Access là gì?

Noun None
Truy cập

Truy cập (access) chỉ đơn giản là có thể lấy những gì bạn cần. Truy cập dữ liệu (data access) có thể truy cập dữ liệu cụ thể trên máy tính. Truy cập web (web access) có nghĩa là có kết nối với World Wide Web thông qua nhà cung cấp dịch vụ truy cập.

Noun Database
Microsoft Access

Access đề cập đến Microsoft Access.

Noun None
Quyền truy cập

Nói chung quyền truy cập (access) đề cập đến quyền sử dụng. Nếu bạn đã được cấp quyền sử dụng máy tính hoặc dịch vụ mà bạn có quyền truy cập (access), thường được cấp bằng cách nhập tên người dùng (username) và mật khẩu của bạn. Trong bảo mật CNTT quyền truy cập đề cập (access) đến các quyền (permission) mà người dùng, chương trình hoặc thiết bị có để tương tác với dữ liệu, nội dung và / hoặc các thiết bị khác. Quyền truy cập (access) có thể chi tiết chẳng hạn như khả năng xem, chia sẻ hoặc in một file cụ thể hoặc có thể rộng chẳng hạn như việc chấp nhận hệ điều hành của máy tính để sử dụng các ứng dụng đã cài đặt của nó.

Ở cấp độ file, quyền truy cập (access) có thể được tùy chỉnh để cho phép kết hợp các đặc quyền (privilege) duy nhất. Ví dụ quyền truy cập (access) có thể bị hạn chế ở chế độ chỉ đọc, nghĩa là người dùng, chương trình hoặc thiết bị có thể xem một file nhưng không thể sửa đổi hoặc xóa tệp đó. Hoặc quyền truy cập có thể cho phép một số file được tạo, chỉnh sửa hoặc xóa, nhưng hạn chế chức năng đó đối với các file nhạy cảm hơn. Loại truy cập này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh quản lý quyền kỹ thuật số (DRM), một hệ thống bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và bản quyền dữ liệu. Để đối phó với sự gia tăng của vi phạm bản quyền Internet, DRM cho phép truy cập rộng rãi (hoặc hạn chế) vào một file kỹ thuật số đồng thời ngăn chặn việc sao chép hoặc sao chép trái phép.

Khi được áp dụng cho lưu trữ (storage), quyền truy cập (access ) đề cập đến hành động đọc dữ liệu từ hoặc ghi dữ liệu vào mass storage device. Ví dụ các chương trình có thể truy cập vào bộ nhớ của máy tính, có nghĩa là chúng đọc dữ liệu từ hoặc ghi dữ liệu vào bộ nhớ chính nhưng không tương tác với nó theo cách khác.

Trong phát triển web (web development), quyền truy cập (access) cho biết cho những trang web nào của một website được hiển thị trên Internet và người dùng có thể xem hoặc sửa đổi chúng. Nếu một trang web vẫn đang trong production, bản nháp (draft) sẽ bị ẩn với mọi người nhưng vẫn có thể truy cập được đối với bất kỳ ai có thông tin đăng nhập với các đặc quyền phù hợp.

Với máy tính và máy chủ (server), quyền truy cập (access) của quản trị viên (còn gọi là root-level access) thường cung cấp khả năng hiển thị và kiểm soát hoàn toàn đối với tất cả các khía cạnh của máy tính hoặc mạng, cũng như các đặc quyền truy cập mà người dùng khác có. Loại quyền truy cập này cho phép quản trị viên cài đặt và cấu hình các ứng dụng và phần mềm.

Noun Programming
Truy cập

Trong lập trình (programming) khi đề cập đến cấu trúc dữ liệu (data structure) như mảng (array), ngăn xếp (stack), truy cập (access) nghĩa là truy xuất phần tử (element) trong cấu trúc dữ liệu đó. Ví dụ code bên dưới truy xuất phần tử đầu tiên và cuối cùng trong mảng bằng cách sử dụng chỉ số (index) trong ngôn ngữ C.


int mydata[20];
mydata[0] /* first element of array mydata*/
mydata[19] /* last (20th) element of array mydata*/

Learning English Everyday