Nested data type là gì?

Noun None
Kiểu dữ liệu lồng nhau

Trong cơ sở dữ liệu (database), nhiều biểu diễn dữ liệu (data representation) cho phép các thuộc tính (attribute) được cấu trúc, mô hình hóa các thuộc tính phức hợp (composite attribute) trong mô hình ER. Ví dụ: thuộc tính name có thể gồm firstname và lastname. Các biểu diễn này cũng hỗ trợ các kiểu dữ liệu đa trị (multivalued data type) như set, mảng (array) và map. Tất cả các kiểu dữ liệu (data type) này đại diện cho một hệ thống phân cấp (hierarchy) của các kiểu dữ liệu và cấu trúc đó dẫn đến việc sử dụng thuật ngữ kiểu dữ liệu lồng nhau (nested data type). Nhiều cơ sở dữ liệu hỗ trợ các kiểu dữ liệu như vậy như một phần hỗ trợ của chúng cho dữ liệu hướng đối tượng (object-oriented data).

Kiểu dữ liệu lồng nhau (nested data type) là kiểu dữ liệu mà nó lồng bên trong các kiểu dữ liệu khác. Ví dụ bên dưới là dữ liệu ở định dạnh JSON. Trong định dạng này có một kiểu dữ liệu mảng và trong kiểu dữ liệu mảng này ta có ba kiểu dữ liệu đối tượng (object). Do đó kiểu dữ liệu đối tượng lồng vào kiểu dữ liệu mảng.


{
   "books": [
      { "language":"Java" , "edition":"second" },
      { "language":"C++" , "edition":"sixth" },
      { "language":"PHP" , "edition":"third" }
   ]
}

Learning English Everyday