Cardinality là gì?

Noun Database

Trong cơ sở dữ liệu quan hệ (relational database), cardinality là tổng số hàng (row) của bảng (table).

Noun Database
Bản số

Cardinality mô tả mối quan hệ giữa hai bảng (table) dữ liệu bằng cách thể hiện số lần xuất hiện thực thể (entity) tối thiểu và tối đa liên quan đến một lần xuất hiện của một thực thể liên quan.

Noun Database
Bản số, lượng số

Trong mô hình thực thể liên kết (entity relationship model), bản số (cardinality) xác định số lượng thực thể (entity) trong một tập thực thể (entity set) có thể được liên kết với số lượng thực thể của tập thực thể khác thông qua tập liên kết (relationship set).

Noun Database

Về mặt truy vấn (query), cardinality đề cập đến tính duy nhất của một cột (column) trong một bảng (table). Cột có tất cả các giá trị duy nhất sẽ có cardinality cao và cột có tất cả các giá trị trùng lặp sẽ có cardinality thấp. Các điểm cardinality này giúp tối ưu hóa truy vấn (query optimization).

Noun AI Machine leanring

Trong ngữ cảnh của học máy (machine learning), cardinality đề cập đến số lượng các giá trị có thể có mà một đặc trưng (feature) có thể giả định. Ví dụ: đặc trưng "Tiểu bang Hoa Kỳ" là đặ trưng có 50 giá trị có thể.

Learning English Everyday