Complex data type là gì?

Noun Database
Kiểu dữ liệu phức tạp, kiểu dữ liệu phức

Khi đề cập đến hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS), kiểu dữ liệu phức tạp (complex data type) là kiểu dữ liệu không thuộc kiểu dữ liệu thông thường của DBMS (chữ cái, số, ngày tháng). Ví dụ về các kiểu dữ liệu phức tạp (complex data type) là hóa đơn vật liệu, tài liệu xử lý văn bản (word processing document), bản đồ (map), chuỗi thời gian, hình ảnh (image) và video. Trong DBMS quan hệ, các kiểu dữ liệu phức tạp (complex data type) được lưu trữ trong LOB, nhưng ứng dụng khách (client application) hoặc một số phần mềm trung gian được yêu cầu để xử lý dữ liệu. Trong DBMS đối tượng hoặc DBMS quan hệ đối tượng, các kiểu dữ liệu phức tạp (complex data type) được lưu trữ dưới dạng các đối tượng.

Noun Programming
complex type composite data type
Kiểu dữ liệu phức tạp, kiểu dữ liệu phức

Trong lập trình (programming), kiểu dữ liệu phức tạp (complex data type) là cấu trúc dữ liệu (data structure) lồng nhau bao gồm các kiểu dữ liệu nguyên thủy (primitive data type). Các cấu trúc dữ liệu này cũng có thể được cấu tạo từ các kiểu dữ liệu phức tạp (complex data type) khác. Một số ví dụ về kiểu dữ liệu phức tạp (complex data type) bao gồm struct, mảng (array), danh sách (list), map, union.

Các kiểu dữ liệu phức tạp (complex data type) được hỗ trợ bởi hầu hết các ngôn ngữ lập trình (programming language) bao gồm Python, C ++ và Java. Bên dưới là code ví dụ về kiểu dữ liệu phức tạp struct trong ngôn ngữ C.


struct MyStructure {   // Structure declaration
  int myNum;           // Member (int variable)
  char myLetter;       // Member (char variable)
}; // End the structure with a semicolon 

Learning English Everyday