Data destruction là gì?

Noun None
Hủy dữ liệu

Hủy dữ liệu (data destruction) là quá trình hủy dữ liệu được lưu trữ trên băng (tape), đĩa cứng (hard disk) và các hình thức phương tiện điện tử (electronic media) khác để hoàn toàn không thể đọc được và không thể truy cập hoặc sử dụng cho các mục đích trái phép.

Khi dữ liệu bị xóa, hệ điều hành hoặc ứng dụng đã tạo ra nó sẽ không thể truy cập được nữa. Nhưng xóa một tập tin là không đủ, phần mềm hủy dữ liệu (data destruction) phải được sử dụng để ghi đè lên không gian bộ nhớ (space) / khối bộ nhớ (block) bằng dữ liệu ngẫu nhiên cho đến khi nó được coi là không thể khôi phục được.

Dữ liệu cũng có thể bị phá hủy thông qua tẩy dầu mỡ, hủy dữ liệu trên băng lưu trữ từ tính và ổ đĩa bằng cách thay đổi từ trường. Một lưu ý với phương pháp này là người muốn hủy dữ liệu sẽ cần biết chính xác cường độ tẩy dầu cần thiết cho từng loại băng và ổ đĩa. Phương tiện lưu trữ (storage media) cũng có thể bị phá hủy bằng cách sử dụng một thiết bị cơ học được gọi là máy hủy tài liệu (shredder).

Learning English Everyday