Data representation là gì?

Noun None
Biểu diễn dữ liệu

Biểu diễn dữ liệu (data representation) đề cập đến hình thức mà dữ liệu được lưu trữ, xử lý và truyền.

Các thiết bị như điện thoại thông minh (smartphone), iPod và máy tính lưu trữ dữ liệu ở định dạng kỹ thuật số (digital format) có thể được xử lý bằng mạch điện tử.

Các số 0 và 1 được sử dụng để biểu diễn dữ liệu kỹ thuật số được gọi là các chữ số nhị phân (binary digit), từ thuật ngữ này, chúng ta nhận được từ bit là viết tắt của chữ số nhị phân. Một bit là 0 hoặc 1 được sử dụng trong biểu diễn dữ liệu. Tập tin kỹ thuật số (digital file), thường được gọi đơn giản là tập tin, là một tập hợp dữ liệu được đặt tên tồn tại trên phương tiện lưu trữ (storage medium), chẳng hạn như đĩa cứng, CD, DVD hoặc ổ đĩa flash.

Biểu diễn dữ liệu số (number)

Dữ liệu số bao gồm các số có thể được sử dụng trong các phép toán số học (arithmetic operation). Thiết bị kỹ thuật số (digital device) biểu thị dữ liệu số bằng cách sử dụng hệ nhị phân (binary number system), còn được gọi là cơ số 2. Không có chữ số nào giống như 2 tồn tại trong hệ thống, vì vậy số “hai” được biểu diễn dưới dạng nhị phân là 10 (phát âm là "một không")

Biểu diễn dữ liệu văn bản (text)

Các thiết bị kỹ thuật số sử dụng một số loại mã để biểu diễn dữ liệu ký tự, bao gồm ASCII, Unicode và các biến thể của chúng như UTF-8, UTF-16.

Noun None
Biểu diễn dữ liệu

Biểu diễn dữ liệu (data representation) nghĩa là các kiểu dữ liệu được cấu trúc như thế nào. Ví dụ cách các dấu (sign) được biểu diễn bằng các giá trị số hoặc cách các chuỗi được định dạng (đặt trong dấu ngoặc kép, kết thúc bằng null, v.v.). Ta có các biểu diễn dữ liệu (data representation) như JSON, XML, v.v.

Learning English Everyday