Emulation là gì?

Noun None
Giả lập

Giả lập (emulation) trong ngữ cảnh phần mềm, là việc sử dụng một chương trình ứng dụng hoặc thiết bị để bắt chước hành vi của một chương trình hoặc thiết bị khác.

Các ứng dụng phổ biến của mô phỏng (emulation) bao gồm:

  • Chạy hệ điều hành trên nền tảng phần cứng (hardware platform) mà nó không được thiết kế ban đầu.
  • Chạy các trò chơi console trên máy tính để bàn.
  • Chạy các ứng dụng cũ trên các thiết bị khác với các thiết bị đã được phát triển.
  • Chạy các chương trình ứng dụng trên các hệ điều hành khác với hệ điều hành mà chúng được viết ban đầu.

Một ví dụ phổ biến của kiểu giả lập cuối cùng đó là chạy các ứng dụng Windows trên máy tính Linux. Virtual PC là một ví dụ khác về trình giả lập (emulator) cho phép máy Mac chạy Windows XP.

Noun Hardware
Giả lập

Trong phần cứng, giả lập (emulation) là việc sử dụng phần cứng để bắt chước chức năng của một thiết bị phần cứng khác nhằm mục đích kết nối các thiết bị với nhau hoặc kết nối với một máy tính lớn (mainframe). Giả lập phần cứng có thể hữu ích khi thiết bị phần cứng hoặc thiết bị ngoại vi (peripheral) như máy in, máy quét (scanner) hoặc máy ảnh kỹ thuật số trở nên lỗi thời.

Noun None
virtual environment partition guest instance container
Giả lập

Trong ảo hóa máy chủ (server virtualization), giả lập (emulation) là một từ đồng nghĩa với môi trường ảo (virtual environment). Môi trường ảo cũng có thể được gọi là phân vùng (partition), guest, instance hoặc container.

Learning English Everyday