Exit status là gì?

Noun None

Exit status của một tiến trình (process) trong lập trình máy tính là một số (number) nhỏ được truyền từ một tiến trình con (hoặc callee) đến một tiến trình cha (hoặc caller) khi nó đã hoàn thành việc thực thi một thủ tục cụ thể hoặc tác vụ được ủy quyền.

Khi các chương trình máy tính được thực thi, hệ điều hành tạo ra một thực thể trừu tượng được gọi là một tiến trình. Trong các hệ điều hành đa nhiệm (multitasking) như Unix hoặc Linux, các tiến trình mới có thể được tạo ra bởi các tiến trình hiện hành (active process). Tiến trình sinh ra một tiến trình khác được gọi là tiến trình cha (parent process), trong khi những tiến trình được tạo ra là tiến trình con (child process). Các tiến trình con chạy đồng thời với tiến trình cha. Kỹ thuật sinh ra các quy trình con được sử dụng để ủy quyền một số công việc cho một tiến trình con khi không có lý do gì để dừng việc thực thi tiến trình cha. Khi tiến trình con thực thi xong, nó sẽ thoát ra bằng cách gọi lời gọi hệ thống (system call) exit. Lời gọi hệ thống này tạo sẽ truyền mã exit statu trở lại tiến trình cha, mã này có thể truy xuất giá trị này bằng lời gọi hệ thống wait.

Tiến trình cha và tiến trình con có thể hiểu được ý nghĩa của các exit status. Ví dụ: một tiến trình con trả về 0 cho tiến trình cha biểu thị sự thành công.

Learning English Everyday