Fetch là gì?

Verb Web
Nạp, tải về, mang về

Trong lập trình web fetch mang ý nghĩa nạp/tải các tài nguyên (resource) từ server về trình duyệt.

Noun None
fetch stage
Tìm nạp

Tìm nạp (fetch) là một giai đoạn trong chu kỳ lệnh (instruction cycle) của CPU. Dưới đây là các bước xảy ra trong giai đoạn tìm nạp (fetch)

  • Bộ đếm chương trình (program counter - PC) bắt đầu ở 0000. Điều này có nghĩa là địa chỉ (address) đầu tiên trong RAM mà máy tính sẽ tìm kiếm một lệnh (instruction) là 0000.
  • Máy tính cần một nơi nào đó để lưu trữ địa chỉ hiện tại trong RAM mà nó đang tìm kiếm. Đây là mục đích của thanh ghi địa chỉ bộ nhớ (memory address register - MAR). Do đó, địa chỉ 0000 được sao chép vào MAR.
  • Một tín hiệu bây giờ được gửi xuống thông qua bus địa chỉ (address bus) đến RAM. Đơn vị điều khiển (control unit) gửi tín hiệu đọc bộ nhớ và nội dung của địa chỉ 0000 được sao chép qua bus dữ liệu (data bus) vào thanh ghi dữ liệu bộ nhớ (memory data register - MDR).
  • Vì dữ liệu được tìm nạp trong giai đoạn tìm nạp (fetch) là một lệnh, nó được sao chép vào thanh ghi lệnh (instruction register - IR).
  • Khi lệnh đầu tiên đã được tìm nạp, hệ thống đang ở cuối giai đoạn tìm nạp (fetch) của chu kỳ (cycle). Bộ đếm chương trình có thể được tăng thêm 1, do đó hệ thống sẵn sàng đọc lệnh tiếp theo khi chu kỳ tìm nạp tiếp theo bắt đầu.
Verb Database
Nạp

Trong cơ sở dữ liệu, nạp (fetch) là đi đến cơ sở dữ liệu (database) để lấy dữ liệu và mang về. Ví dụ trong cụm "The SQL SELECT statement is used to fetch the data from a database table which returns this data in the form of a result table" nghĩa tiếng việt là "Câu lệnh SELECT trong SQL được sử dụng để tìm nạp dữ liệu từ một bảng của cơ sở dữ liệu trả về dữ liệu này dưới dạng một bảng kết quả".

Learning English Everyday