Instance là gì?

Noun Programming
class instance
Thể hiện

Trong lập trình hướng đối tượng (object-oriented programming), thể hiện (instance) đồng nghĩa với đối tượng (object) của một lớp (class). Trong Java để tạo một instance ta sử dụng toán tử new.

Noun Database
database instance

Trong DBMS, instance của cơ sở dữ liệu là tập hợp thông tin được lưu trữ tại một thời điểm cụ thể. Các instance có thể được thay đổi bằng các hoạt động CRUD nhất định như thêm, xóa dữ liệu. Có thể lưu ý rằng bất kỳ truy vấn tìm kiếm nào sẽ không thực hiện bất kỳ thay đổi nào trong các instance.

Giả sử một bảng (table) teacher trong cơ sở dữ liệu (database) có tên là School, giả sử bảng này có 50 bản ghi (record), vậy instance của cơ sở dữ liệu có 50 bản ghi bây giờ và ngày mai chúng ta sẽ thêm năm mươi bản ghi nữa để ngày mai instance có tổng số 100 bản ghi. Đây được gọi là một instance.

Noun Database
Thể hiện

Trong Lược đồ liên kết thực thể (ER diagram). Một thể hiện (instance) của một thực thể (entity) là một đối tượng đại diện cho thực thể đó. Ví dụ nhân viên Peterson và Johanson là những ví dụ về các instance của thực thể Employee .

Noun Database
Thể hiện

Trong lược đồ liên kết thực thể (ER diagram), một thể hiện (instance) của một mối liên kết (relationship) là một n-tuple được tạo thành từ các thể hiện của các thực thể (entity). Ví dụ cặp (John, Pari), hoặc cặp (Lan, Ha Noi), là các ví dụ về các thể hiện (instance) trong mối quan hệ Nơi cư trú.

Noun Database
relation instance

Instance của quan hệ (relation) giống như instance của cơ sở dữ liệu (database) đề cập đến nội dung của nó tại một thời điểm.

Noun AI Machine learning
Thể hiện

Một thể hiện (instance) là một mẫu dữ liệu (example) trong tập huấn luyện (training data). Một thể hiện (instance) được mô tả bởi một số thuộc tính (attribute).

Ví dụ trong học có giám sát (supervised machine learning), khi bạn có tập huấn luyện (training data), bạn có thể coi nó như một tập hợp các thể hiện (instance). Hãy xem xét vấn đề phân loại email thành thư rác / không phải thư rác. Vì vậy, trong tập huấn luyện của bạn, bạn có một tập hợp các cặp (x, y) trong đó mỗi x đại diện cho tập hợp các giá trị hoặc feature tương ứng với một email cụ thể. Ví dụ: x có thể là đại diện vectơ của email cho biết về sự tồn tại hay không tồn tại của một số từ cụ thể có thể giúp ích cho việc phân loại email và y cho bạn biết liệu email đó có phải là thư rác hay không. Ở đây cặp (x, y) được gọi là một thể hiện (instance).

Noun None
virtual environment

Khi đề cập đến ảo hóa máy chủ (server virtualization), mỗi máy chủ ảo (virtual server) cũng được gọi là thể hiện (instance) hoặc môi trường ảo (virtual environment).

Learning English Everyday