Key là gì?

Noun None
Chính, chủ yếu

Rất quan trọng và có nhiều ảnh hưởng đến những kiến thức sau này

Noun Security
Khóa

Trong mật mã, khóa (key) là một chuỗi ký tự được sử dụng trong một thuật toán mã hóa (encryption algorithm) để thay đổi dữ liệu sao cho dữ liệu bị xáo trộn và để bất kỳ ai không có khóa đều không thể giải mã (decryption) thông tin.

Noun Database
primary key key field relation key
Khóa

Khóa (key) là mã định danh duy nhất xác định thực thể. Khóa cũng là một domain vì nó sẽ có các giá trị. Các giá trị này là duy nhất cho mỗi bản ghi (record) và vì vậy nó là một loại domain đặc biệt. Không phải lúc nào cũng bắt buộc phải có khóa, nhưng cần phải có. Khóa (key) cũng đồng nghĩa với khóa chính (primary key).

Noun None
Phím

Một phím (key) trên bàn phím (keyboard). Ví dụ như phím Enter, phím A,...

Noun Database
Khóa

Trong mô hình thực thể liên kết (entity relationship model), khóa (key) là một thuộc tính (attribute) hoặc tập hợp các thuộc tính xác định duy nhất một thực thể (entity) trong tập thực thể (entity set).

Noun Programming

Key đề cập đến key trong mảng kết hợp (associative array). Ví dụ trong PHP $arr["name"] = "Lan"; ta có key là name.

Noun Web

Giả sử với URL "https://example.com/?key1=value1&key2=value2" thì key là key1 và key2.

Noun Algorithm
Khóa

Nói chung, cấu trúc dữ liệu (data structure) cây (tree) lưu trữ một tập hợp các giá trị được gọi là khóa (key). Trong B-Tree bên dưới, tất cả các số được liệt kê đều là khóa (key).

          [5]    [10]
          /    |     \
    [1][2]  [6][8]  [11][14]
Noun Algorithm
Khóa

Bảng băm (hash table) là một loại cấu trúc dữ liệu (data structure) lưu trữ các cặp key-value. Khóa (key) được gửi đến một hàm băm (hash function) thực hiện các phép toán số học trên đó. Kết quả (thường được gọi là giá trị băm (hash value ) là chỉ số (index) của cặp key-value trong bảng băm.

Learning English Everyday