Key-value map là gì?

Noun Database
map

Trong cơ sở dữ liệu (database), một số biểu diễn dữ liệu (data representation) cho phép các thuộc tính (attribute) lưu trữ các key-value map và key-value map lưu trữ các cặp khóa-giá trị (key-value pair). Key-value map thường được gọi là map, là một tập hợp các cặp (khóa, giá trị), sao cho mỗi khóa xuất hiện trong nhiều nhất một phần tử (element). Ví dụ: các website thương mại điện tử thường liệt kê các chi tiết cho từng sản phẩm mà họ bán, chẳng hạn như thương hiệu, model, kích thước, màu sắc và nhiều chi tiết cụ thể sản phẩm khác. Tập hợp các chi tiết có thể khác nhau đối với từng sản phẩm. Các chi tiết như vậy có thể được biểu diễn dưới dạng key-value map, trong đó các chi tiết tạo thành khóa (key) và giá trị (value) liên quan được lưu trữ cùng với khóa. Ví dụ sau minh họa một key-value map như vậy:

{ (brand, Apple), (ID, MacBook Air), (size, 13), (color, silver) }

Phương thức (method) put(key, value) có thể được sử dụng để thêm một cặp khóa-giá trị, trong khi phương thức get (key) có thể được sử dụng để truy xuất giá trị được liên kết với một khóa. Phương thức delete(key) có thể được sử dụng để xóa một cặp khóa-giá trị khỏi key-value map.

Learning English Everyday