Logical operator là gì?

Noun None
Toán tử logic

Các toán tử logic (logical operator) lấy hai toán hạng (operand) và so sánh chúng, trả về True hoặc False tùy thuộc vào kết quả. Ví dụ về các toán tử logic là: AND, OR, NOT.

Bên dưới là code ví dụ về toán tử logic (logical operator) trong C:


// Working of logical operators

#include 
int main()
{
    int a = 5, b = 5, c = 10, result;

    result = (a == b) && (c > b);
    printf("(a == b) && (c > b) is %d \n", result);

    result = (a == b) && (c 

Output:


(a == b) && (c > b) is 1 
(a == b) && (c 
Noun None
connective logical connectives sentential operators sentential connectives propositional operators propositional connectives
Toán tử logic

Trong toán rời rạc (discrete mathematics), các nhà toán học thường phát triển các cách để xây dựng các đối tượng toán học mới từ các đối tượng toán học hiện có. Có thể hình thành các phát biểu (statement) mới từ các phát biểu hiện có bằng cách nối các phát biểu với các từ như và (and) và hoặc (or) hoặc bằng cách phủ định phát biểu. Toán tử logic (logical operator) trên các phát biểu là một từ hoặc tổ hợp các từ kết hợp một hoặc nhiều phát biểu để tạo ra một phát biểu mới. Phát biểu phức hớp (compound statement) là một phát biểu chứa một hoặc nhiều toán tử logic (logical operator). Bởi vì một số toán tử logic được sử dụng rất thường xuyên trong logic và toán học, chúng ta đặt tên cho chúng và sử dụng các ký hiệu đặc biệt để biểu diễn chúng. Các toán tử logic (logical operator) như phép hội (conjunction), phép tuyển (disjunction), phép phủ định (negation), phép kéo theo (implication). Xem thêm các toán tử logic này để hiểu rõ.

Learning English Everyday