Machine instruction là gì?

Noun None
Chỉ thị máy, lệnh máy

Chỉ thị máy (machine instruction) là các lệnh (command) hoặc chương trình được viết bằng mã máy (machine code) của một máy (máy tính) mà nó có thể nhận ra và thực thi (execute).

  • Một chỉ thị máy (machine instruction) bao gồm một số byte trong bộ nhớ (memory) để cho bộ xử lý thực hiện một thao tác (operation) của máy.
  • Bộ xử lý (processor) lần lượt xem xét các chỉ thị máy (machine instruction) trong bộ nhớ chính (main memory) và thực hiện một thao tác cho mỗi chỉ thị máy (machine instruction).
  • Tập hợp các chỉ thị máy (machine instruction) trong bộ nhớ chính được gọi là chương trình ngôn ngữ máy (machine language program).

Định dạng chung của chỉ thị máy (machine instruction) là

[Label:] Mnemonic [Operand, Operand] [; Comments]
  • Dấu ngoặc (bracket) cho biết rằng một trường (field) là tùy chọn
  • Nhãn (label) là một định danh (identifier) được gán địa chỉ của byte đầu tiên của chỉ thị mà nó xuất hiện. Nó phải được theo sau bởi “:”
  • Việc bao gồm các khoảng trắng là tùy ý, ngoại trừ việc phải chèn ít nhất một khoảng trắng; không có khoảng trống sẽ dẫn đến sự mơ hồ.
  • Trường comment bắt đầu bằng dấu chấm phẩy “; ”

Ví dụ: MOV R5,#25H;load 25H into R5. Trong đó MOV nghĩa là di chuyển byte hoặc từ (word) đến thanh ghi (register) hoặc bộ nhớ.

Learning English Everyday