Metadata là gì?

Noun None

Metadata là dữ liệu cung cấp thông tin về dữ liệu khác, nhưng không phải là nội dung của dữ liệu, chẳng hạn như văn bản của thư hoặc chính hình ảnh. Ví dụ: một hình ảnh có thể bao gồm metadata mô tả độ lớn của hình ảnh, độ sâu màu (color depth), độ phân giải (resolution) hình ảnh, thời điểm hình ảnh được tạo và các dữ liệu khác. Metadata của tài liệu văn bản có thể chứa thông tin về tài liệu dài bao nhiêu, tác giả là ai, tài liệu được viết khi nào và tóm tắt ngắn gọn về tài liệu.

Các trang web thường bao gồm metadata dưới dạng thẻ meta (meta tag). Meta keyword và meta description thường được sử dụng để mô tả nội dung của trang Web. Hầu hết các công cụ tìm kiếm (search engine) sử dụng dữ liệu này khi thêm các trang vào index tìm kiếm của chúng.

Noun Database

Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ (relational database system) cần duy trì dữ liệu về các quan hệ (relation) / bảng (table), chẳng hạn như schema của các quan hệ. Nói chung, "dữ liệu về dữ liệu" như vậy được gọi là metadata.

Các schema của quan hệ và metadata khác về quan hệ được lưu trữ trong một cấu trúc được gọi là từ điển dữ liệu (data dictionary) hoặc danh mục hệ thống (system catalog). Trong số các loại thông tin mà hệ thống phải lưu trữ là: tên của các quan hệ, tên của các thuộc tính (attribute) của mỗi quan hệ, domain của các thuộc tính của mỗi quan hệ, các ràng buộc về tính toàn vẹn (Integrity constraint) ví dụ: các ràng buộc khóa (key constraint), v.v.

Đối với index, các metadata của mỗi index gồm: tên của index, tên của quan hệ đang được index, các thuộc tính mà index được định nghĩa, loại index được hình thành.

Learning English Everyday