Nullable type là gì?

Noun Programming
Kiểu nullable

Các kiểu nullable (nullable type) là một tính năng của một số ngôn ngữ lập trình cho phép thiết lập giá trị thành giá trị đặc biệt NULL thay vì các giá trị thông thường có thể có của kiểu dữ liệu (data type). Trong các statically typed language, kiểu nullable (nullable type) là kiểu tùy chọn (option type), trong khi trong các dynamically typed language (trong đó giá trị có kiểu, nhưng biến (variable) thì không), hành vi tương đương được cung cấp bằng cách có một giá trị null.

NULL thường được sử dụng để biểu thị một giá trị bị khuyết (missing value) hoặc giá trị không hợp lệ, chẳng hạn như từ một hàm (function) không trả về (return) được hoặc trường bị khuyết (missing field) trong cơ sở dữ liệu, như NULL trong SQL. Nói cách khác, NULL là không xác định.

Các kiểu dữ liệu nguyên thủy (primitive type) như integer và Boolean thường không thể là null, nhưng các kiểu nullable tương ứng (tương ứng là nullable integer và nullable Boolean) cũng có thể giả định giá trị NULL. Người ta có thể biểu diễn điều đó trong logic bậc ba (ternary logic) như FALSE, NULL, TRUE: "logic ba giá trị" (three-valued logic).

Learning English Everyday