Reverse engineering là gì?

Noun Programming

Khi đề cập đến khoa học máy tính (computer science) và lập trình (programming), reverse engineering có nghĩa là "phá vỡ" mã. Kỹ thuật reverse engineering liên quan đến việc tìm hiểu cách các hàm (function) khác nhau trong mã được xây dựng, chúng hoạt động như thế nào và mỗi hàm liên quan và tương tác với các hàm khác như thế nào. Nói chung, mục đích là sửa lỗi (fix error) trong mã của kỹ sư phần mềm (software engineer) hoặc tạo một chương trình giống như chương trình đang được reverse engineering.

Noun None
software reverse engineering

Khi đề cập đến phần mềm (software), reverse engineering tập trung vào việc chuyển đổi mã máy (machine code) (mã ở dạng nhị phân) của phần mềm thành mã nguồn (source code). Các comment sẽ không thể phục hồi khi chuyển đổi từ mã máy sang mã nguồn.

Noun None

Các sản phẩm được sản xuất (cả bằng máy và bằng tay) cũng có thể được reverse engineering. Các sản phẩm được tách ra và mổ xẻ để tìm hiểu và hiểu cách chúng hoạt động cơ học, tại sao chúng hoạt động và chúng đóng vai trò gì trong chức năng của toàn bộ sản phẩm. Kỹ thuật reverse engineering tạo điều kiện cho các biến thể của sản phẩm hiện có. Những cải tiến thường đến khi mọi người tìm hiểu cách thức hoạt động của một thứ gì đó và những gì có thể được thực hiện để làm cho nó tốt hơn.

Learning English Everyday