SOA record là gì?

Abbrev Network
Bản ghi SOA

Bản ghi SOA (SOA record) viết tắt của Start of Authority Record, là bản ghi (record) đầu tiên trong tập tin vùng (one file) định nghĩa các thuộc tính chung của vùng (zone) cho một name server.

Dưới đây là một ví dụ về bản ghi SOA (SOA record).

@   IN  SOA     nameserver.place.dom.  postmaster.place.dom. (
                               1            ; serial number
                               3600         ; refresh   [1h]
                               600          ; retry     [10m]
                               86400        ; expire    [1d]
                               3600 )       ; min TTL   [1h]

Bản ghi SOA (SOA record) này chứa thông tin sau:

  • Tên miền phụ (subdomain) mà một name server cụ thể có thẩm quyền (nameserver.place.dom)
  • Tên của host mà tập tin vùng này nằm trên đó
  • Địa chỉ e-mail của người chịu trách nhiệm quản lý tên miền phụ (postmaster@nameserver.place.dom)
  • Số sê-ri (serial number) số này tăng lên khi dữ liệu của vùng (zone) được cập nhật và được sử dụng trong chuyển vùng (zone transfer) để xác định xem secondary name server có cần phiên bản mới của tập tin vùng hay không
  • Khoảng thời gian làm mới (refresh interval), tính bằng giây, thông báo cho secondary name server tần suất nó sẽ kiểm tra với master name server
  • Khoảng thời gian thử lại (retry interval), tính bằng giây, báo cho secondary name server tần suất liên hệ (contact) với master name server nếu liên hệ ban đầu không thành công
  • Khoảng thời gian hết hạn (expiry interval), tính bằng giây, thông báo cho secondary name server trong thời gian tiếp tục cố gắng liên hệ với master name server để làm mới (refresh) dữ liệu vùng trước khi dữ liệu hết hạn.
  • Thời gian tồn tại (Time to Live - TTL) là giá trị được name server trả về cho resolver khi một tên (name) được phân giải (resolve), thông báo cho resolver nó có thể cache tên và địa chỉ IP (IP address) đã phân giải trong bao lâu.
Learning English Everyday