Terminated state là gì?

Phrase Database
Trạng thái kết thúc

Trạng thái kết thúc (terminated state) là trạng thái cuối cùng trong vòng đời (life cycle) của một transaction. Sau khi vào trạng thái lưu trữ hoàn tất (committed state ) hoặc trạng thái hủy bỏ (aborted state), transaction cuối cùng đi vào trạng thái kết thúc (terminated state) và vòng đời của nó cuối cùng cũng kết thúc. Nói cách khác là sau khi hoàn thành tất cả các thao tác đọc và ghi, các thay đổi được thực hiện trong bộ nhớ chính (main memory ) hoặc buffer cục bộ (local buffer). Nếu các thay đổi được thực hiện vĩnh viễn trên cơ sở dữ liệu (database) và giao dịch đã hoàn tất thì trạng thái (state) sẽ chuyển thành trạng thái kết thúc (terminated state).

Noun None
Trạng thái kết thúc

Sau khi thực thi tiến trình (process), tiến trình chuyển sang trạng thái kết thúc (terminated state) và thông tin liên quan đến tiến trình này sẽ bị xóa.

Learning English Everyday