Lệnh DROP DATABASE trong SQL được sử đụng để xóa một Database đang tồn tại.

Cú pháp

Cú pháp cơ bản của lệnh DROP DATABASE trong SQL là như sau:

DROP DATABASE ten_co_so_du_lieu;

Ở đây, ten_co_so_du_lieu luôn luôn là duy nhất bên trong RDBMS.

Ví dụ

Nếu bạn muốn xóa một Database đang tồn tại tên là <SINHVIEN>, thì lệnh DROP DATABASE sẽ là như sau:

SQL> DROP DATABASE SINHVIEN;

GHI CHÚ: Bạn nên cẩn thận trước khi sử dụng hành động này, bởi vì xóa một Database đang tồn tại sẽ làm thất lạc hoàn toàn thông tin đã được lưu giữ trong Database đó.

Đảm bảo rằng bạn có quyền như admin trước khi xóa bất kỳ Database nào. Khi một Database đã bị xóa, bạn có thể kiểm tra nó trong danh sách Database như sau:

SQL> SHOW DATABASES;
+--------------------+
| Database           |
+--------------------+
| information_schema |
| AMROOD             |
| s2sontech     |
| mysql              |
| orig               |
| test               |
+--------------------+
6 rows in set (0.00 sec)



Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday