- Luyện thi Part 5 TOEIC
- Giới thiệu loạt bài bí kíp luyện thi Part 5 TOEIC
- Mục lục các bài luyện thi Part 5 TOEIC
- Các bài Luyện thi Part 5 TOEIC
- Cấu trúc bài thi TOEIC
- Bí kíp luyện thi Part 5 TOEIC: Dễ trước - Khó sau
- Vị trí danh từ trong tiếng Anh
- Vị trí tính từ trong tiếng Anh
- Tính từ đuôi LY trong tiếng Anh
- Vị trí trạng từ trong tiếng Anh
- Vị trí động từ trong tiếng Anh
- Tính từ và trạng từ giống nhau trong tiếng Anh
- Tính từ đuôi ing và tính từ đuôi ed trong tiếng Anh
- Danh từ không đếm được trong tiếng Anh
- Từ có hậu tố -ive & -al trong tiếng Anh
- Các hình thức so sánh đặc biệt trong tiếng Anh
- Từ nhấn mạnh trong câu so sánh trong tiếng Anh
- Cách sử dụng in và of trong so sánh nhất
- Danh từ và danh động từ trong tiếng Anh
- V TO V và V Ving trong tiếng Anh
- Mạo từ trong tiếng Anh
- Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh
- Đại từ quan hệ THAT trong tiếng Anh
- Phân biệt WHO và WHOEVER trong tiếng Anh
- Rút gọn mệnh đề quan hệ (Dạng chủ động) trong tiếng Anh
- Rút gọn mệnh đề quan hệ (Dạng bị động) trong tiếng Anh
- Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng TO V trong tiếng Anh
- Mệnh đề danh ngữ trong tiếng Anh
- Phân biệt THAT và WHAT trong tiếng Anh
- Phân biệt IF và WHETHER trong tiếng Anh
- Rút gọn Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh
- Nội động từ không được dùng ở thể bị động trong tiếng Anh
- Phân biệt a number of và the number of trong tiếng Anh
- Phân biệt a number of và an amount of trong tiếng Anh
- Phân biệt ANOTHER, THE OTHER, OTHERS và THE OTHERS trong tiếng Anh
- Phân biệt most và almost trong tiếng Anh
- Phân biệt Though, Although, Even though, Inspite of và Despite trong tiếng Anh
- Phân biệt cấu trúc sử dụng spend và waste trong tiếng Anh
- Lưu ý các động từ find, keep và make trong tiếng Anh
- Phân biệt Sometimes, Some time, Sometime trong tiếng Anh
- Phân biệt a few, few, a little, little trong tiếng Anh
- Cách sử dụng Hundred/Hundreds of và Thousand/Thousands of trong tiếng Anh
- Phân biệt Used to, Be used to, Get used to, Become used to trong tiếng Anh
- Từ có nghĩa tương đương Because trong tiếng Anh
- Câu điều kiện trong tiếng Anh
- Đảo ngữ trong tiếng Anh
- Thức giả định trong tiếng Anh
- Tiền tố trong tiếng Anh
- Từ đa nghĩa trong tiếng Anh
- Cụm từ & Thành ngữ thường gặp trong bài thi TOEIC
- Các cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh (Phần 1)
- Các cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh (Phần 2)
- Từ đồng âm trong tiếng Anh
- Các cặp từ đồng âm trong tiếng Anh
- Phân biệt Get và Have trong tiếng Anh
- Phân biệt Job, Work, Career trong tiếng Anh
- Phân biệt At the end và In the end trong tiếng Anh
- Phân biệt See, Look và Watch trong tiếng Anh
- Cách diễn đạt Có/Hết hiệu lực bằng tiếng Anh
- Phân biệt Delay và Postpone trong tiếng Anh
- Phân biệt Persuade và Convince trong tiếng Anh
- Phân biệt Special, Especial, Specially và Especially trong tiếng Anh
- Phân biệt Each và Every trong tiếng Anh
- Cụm động từ trong tiếng Anh
Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?
Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.
Bài tập luyện thi Part 5 TOEIC: Bài tập các cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh (Phần 1)
Phần dưới đây là các bài tập giúp bạn luyện thi TOEIC phần bạn vừa mới được hướng dẫn trong bài trước. Với các từ mới mình sẽ không dịch sẵn mà bạn nên tự tìm hiểu vì điều đó sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn.
Sau khi bạn đã chọn đáp án, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn click chuột vào phần Hiển thị đáp án ở bên dưới.
Dưới đây là bài tập áp dụng cho bí kíp luyện thi TOEIC: Các cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh:
1. I ___(advise/advice) you to spend more time planning projects in the future.
2. Managers were asked what one piece of__(advise/advice) they would given to the board to improve the productivity.
3. The new government is pledging to__(raise/rise) standards in education.
4. The unemployment rate___(raised/rose) to 7.8% in Singapore in November.
5. Anyone who gambles on the stock exchange has to be prepared to ___ (lose/loose) money.
6. His T-shirt is too___(loose/lose) because he is so thin.
7. The plan is to__(lay/lie) the foundations for the new apartments in September.
8. Thousands of turtles drag themselves onto the beach and__(lay/lie) their eggs in the sand.
9. There is an old pair of socks of hers__(lying/laying) in the bottom of the wardrobe.
10. In the end,the whole thing is a pack of___(lays/lies).
11. We discussed the problem but we didn't get much___(farther/further) in actually solving it.
12. The fog is so thick,I can't see__(farther/further) than about ten metters.
13. Drought and deforestation are turning fragile grasslands into____ (desert/dessert).
14. The corn syrup with peppermint mouse is the perfect___(desert/dessert) for a summer day.
15. Banks have been heavily criticized for___(lending/borrowing) to people who cannot afford the repayments.
16. He will have to__(lend/borrow) $500 million to make his controversia takeover bid successful.
17. ___(As/Like) most people, I would prefer to have enough money not to work.
18. What they said in front of the court could be used__(as/like) evidence against them.
19. The weather forecast said rain,so__(take/bring) your umbrella with you when going out.
20. The weather forecast said rain,so__(take/bring) in the laundry before you go out.
21. The cost should be shared equally__(between/among) the three of you.
22. The negotiations___(between/among) the union and management have broken down.
Đáp án bài tập luyện thi TOEIC
Mời bạn click chuột vào đây để hiển thị đáp án cho phần bài tập luyện thi TOEIC ở trên.
1 | advise | 7 | lay | 13 | desert | 19 | take |
2 | advice | 8 | lay | 14 | dessert | 20 | bring |
3 | raise | 9 | lying | 15 | lending | 21 | among |
4 | rose | 10 | lies | 16 | borrow | 22 | between |
5 | lose | 11 | further | 17 | like | ||
6 | loose | 12 | farther | 18 | as |
Bình luận (0)