- Chuyên mục khác :
- Git cơ bản và nâng cao
- ·
- MySQL cơ bản và nâng cao
- ·
- MongoDB cơ bản và nâng cao
- ·
- SQL cơ bản và nâng cao
- ·
- Linux cơ bản và nâng cao
- Cơ bản về MongoDB
- Học MongoDB cơ bản và nâng cao
- Tổng quan về MongoDB
- Lợi thế của MongoDB
- Cài đặt MongoDB
- Mô hình hóa dữ liệu trong MongoDB
- Tạo Database trong MongoDB
- Xóa Database trong MongoDB
- Tạo Collection trong MongoDB
- Xóa Collection trong MongoDB
- Kiểu dữ liệu trong MongoDB
- Chèn Document trong MongoDB
- Truy vấn Document trong MongoDB
- Cập nhật Document trong MongoDB
- Xóa Document trong MongoDB
- Projection trong MongoDB
- Giới hạn bản ghi trong MongoDB
- Sắp xếp bản ghi trong MongoDB
- Chỉ mục (Index) trong MongoDB
- Aggregation trong MongoDB
- Replica Set trong MongoDB
- Shard trong MongoDB
- Tạo Backup trong MongoDB
- MongoDB Deployment
- Hoạt động MongoDB nâng cao
- Relationship trong MongoDB
- Tham chiếu Database trong MongoDB
- Covered Query trong MongoDB
- Phân tích truy vấn trong MongoDB
- Hoạt động nguyên tử (Atomic Operation) trong MongoDB
- Hoạt động chỉ mục nâng cao trong MongoDB
- Hạn chế của chỉ mục trong MongoDB
- ObjectId trong MongoDB
- Map Reduce trong MongoDB
- Text Search trong MongoDB
- Regular Expression trong MongoDB
- Làm việc với Rockmongo
- GridFS trong MongoDB
- Capped Collection trong MongoDB
- Auto-Increment Sequence trong MongoDB
Phương thức createCollection() trong MongoDB
Phương thức db.createCollection(name, options) trong MongoDB được sử dụng để tạo Collection.
Cú pháp
Cú pháp cơ bản của lệnh createCollection() trong MongoDB như sau:
db.createCollection(name, options)
Trong lệnh trên, name là tên của Collection. Options là một Document và được sử dụng để xác định cấu hình cho Collection.
Tham số | Kiểu | Miêu tả |
---|---|---|
Name | Chuỗi | Tên của Collection |
Options | Document | (Tùy ý) Xác định các tùy chọn về kích cỡ bộ nhớ và việc lập chỉ mục |
Tham số options là tùy ý, vì thế bạn chỉ cần xác định tên của Collection. Dưới đây là danh sách các tùy chọn bạn có thể sử dụng:
Trường | Kiểu | Miêu tả |
---|---|---|
capped | Boolean | (Tùy ý) Nếu true, kích hoạt một Capped Collection. Đây là một Collection có kích cỡ cố định mà tự động ghi đè các entry cũ nhất khi nó tiếp cận kích cỡ tối đa. Nếu bạn xác định là true, thì bạn cũng cần xác định tham số size |
autoIndexID | Boolean | (Tùy ý) Nếu true, tự động tạo chỉ mục trên các trường _id. Giá trị mặc định là false |
size | Số | (Tùy ý) Xác định kích cỡ tối đa (giá trị byte) cho một Capped Collection. Nếu tham số capped là true, thì bạn cũng cần xác định trường này |
max | Số | (Tùy ý) Xác định số Document tối đa được cho phép trong một Capped Colleciton |
Trong khi thực hiện việc chèn dữ liệu vào Document, đầu tiên MongoDB kiểm tra trường size của Capped Collection, sau đó nó kiểm tra trường max.
Ví dụ
Cú pháp cơ bản của phương thức createCollection() mà không có các options là như sau:
>use test switched to db test >db.createCollection("mycollection") { "ok" : 1 } >
Bạn có thể kiểm tra Collection đã tạo bởi sử dụng lệnh show collections như sau:
>show collections mycollection system.indexes
Các ví dụ sau minh họa cú pháp của phương thức createCollection() với một số options quan trọng.
>db.createCollection("mycol", { capped : true, autoIndexID : true, size : 6142800, max : 10000 } ) { "ok" : 1 } >
Trong MongoDB, bạn không cần tạo Collection. MongoDB tạo Collection một cách tự động, khi bạn chèn một số Document.
>db.tutorialspoint.insert({"name" : "tutorialspoint"}) >show collections mycol mycollection system.indexes tutorialspoint >
Các bài học lập trình MongoDB phổ biến khác tại s2sontech:
Bình luận (0)