- Chuyên mục khác :
- Git cơ bản và nâng cao
- ·
- MySQL cơ bản và nâng cao
- ·
- MongoDB cơ bản và nâng cao
- ·
- SQL cơ bản và nâng cao
- ·
- Linux cơ bản và nâng cao
- Học MySQL cơ bản và nâng cao
- Học MySQL cơ bản và nâng cao
- MySQL là gì
- Cài đặt MySQL
- Quản lý MySQL
- Cú pháp kết hợp MySQL và PHP
- Kết nối MySQL
- Tạo Database trong MySQL
- Xóa cơ sở dữ liệu trong MySQL
- Chọn cơ sở dữ liệu trong MySQL
- Kiểu dữ liệu trong MySQL
- Tạo bảng trong MySQL
- Xóa bảng trong MySQL
- Truy vấn INSERT trong MySQL
- Truy vấn SELECT trong MySQL
- Mệnh đề WHERE trong MySQL
- Truy vấn UPDATE trong MySQL
- Truy vấn DELETE trong MySQL
- Mệnh đề LIKE trong MySQL
- Mệnh đề ORDER BY trong MySQL
- Sử dụng JOIN trong MySQL
- Xử lý giá trị NULL trong MySQL
- Regexp trong MySQL
- Transaction trong MySQL
- Lệnh ALTER trong MySQL
- Chỉ mục (INDEX) trong MySQL
- Bảng tạm trong MySQL
- Mô phỏng bảng trong MySQL
- Lấy và sử dụng MySQL Metadata
- Sử dụng Sequence trong MySQL
- Xử lý bản sao trong MySQL
- Injection trong MySQL và SQL
- Export và Phương thức Backup trong MySQL
- Import và phương thức Recovery trong MySQL
- Mệnh đề GROUP BY trong MySQL
- Mệnh đề IN trong MySQL
- Mệnh đề BETWEEN trong MySQL
- Từ khóa UNION trong MySQL
- Hàm hữu ích trong MySQL
Lệnh để tạo một bảng dữ liệu trong MySQL cần bao gồm:
Tên bảng
Tên các trường
Định nghĩa cho mỗi trường
Cú pháp
Dưới đây là cú pháp SQL cơ bản để tạo một bảng trong MySQL:
CREATE TABLE ten_bang (ten_cot kieu_du_lieu_cucot);
Dưới đây là ví dụ để tạo một bảng có tên là sinhvienk60 với các trường mssv, ho, ten, tuoi, diemthick trong cơ sở dữ liệu sinhvien:
Ghi chú: Nếu bạn có nhiều cơ sở dữ liệu, thì để tạo bảng sinhvienk60 có trong cơ sở dữ liệu sinhvien thì trước hết bạn phải chọn cơ sở dữ liệu đó với lệnh USE.
CREATE TABLE sinhvienk60 ( mssv INT NOT NULL AUTO_INCREMENT, ho VARCHAR(255) NOT NULL, ten VARCHAR(255) NOT NULL, tuoi INT NOT NULL, diemthi FLOAT(4,2) NOT NULL, PRIMARY KEY (mssv) );
Một số khái niệm cần giải thích:
Thuộc tính NOT NULL của trường đang được sử dụng bởi vì chúng ta không muốn trường này là NULL. Vì thế, nếu người dùng cố gắng tạo một bản ghi có giá trị NULL, thì MySQL sẽ tạo một lỗi.
Thuộc tính AUTO_INCREMENT nói cho MySQL tự động tăng khóa chính và thêm giá trị có sẵn tiếp theo tới trường id.
Từ khóa PRIMARY KEY được sử dụng để định nghĩa một cột là PRIMARY KEY (khóa chính). Bạn có thể sử dụng nhiều cột phân biệt nhau bởi dấu phảy để định nghĩa một PRIMARY KEY.
Tạo bảng bởi sử dụng PHP Script
Để tạo một bảng mới trong bất kỳ cơ sở dữ liệu đang tồn tại nào, bạn sẽ cần sử dụng hàm mysql_query() trong PHP. Bạn sẽ truyền cho hàm này tham số thứ hai là một lệnh SQL hợp lý để tạo một bảng.
Ví dụ
Ví dụ sau minh họa cách tạo một bảng sinhvienk60 bởi sử dụng PHP Script:
<html> <head> <title>Tao bang trong MySQL</title> </head> <body> <?php $dbhost = 'localhost:3306'; $dbuser = 'root'; $dbpass = '123456'; $conn = mysql_connect($dbhost, $dbuser, $dbpass); if(! $conn ) { die('Khong the ket noi: ' . mysql_error()); } echo 'Ket noi thanh cong<br />'; $sql = "CREATE TABLE sinhvienk60( ". "mssv INT NOT NULL AUTO_INCREMENT, ". "ho VARCHAR(255) NOT NULL, ". "ten VARCHAR(255) NOT NULL, ". "tuoi INT NOT NULL, ". "diemthi FLOAT(4,2) NOT NULL, ". "PRIMARY KEY ( mssv )); "; mysql_select_db( 'sinhvien' ); $retval = mysql_query( $sql, $conn ); if(! $retval ) { die('Khong the tao bang: ' . mysql_error()); } echo "Tao bang sinhvienk60 thanh cong\n"; mysql_close($conn); ?> </body> </html>
Sao chép code trên trong một trình soạn thảo chẳng hạn, lưu là taobang.php, bạn cần xác định các tham số $dbuser và $dbpass thích hợp (tùy theo cách bạn đã thiết lập với MySQL), sau đó, mở trình duyệt, chạy locallhost/taobang.php sẽ cho kết quả như sau:
Ket noi thanh cong Tao bang sinhvienk60 thanh cong
Các bài học MySQL phổ biến khác tại s2sontech:
Bình luận (0)