Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.



Bí kíp luyện thi Part 5 TOEIC: Thức giả định trong tiếng Anh

Trước khi đi vào tìm hiểu một số cấu trúc của thức giả định trong tiếng Anh và một số lỗi thường gặp trong bài thi TOEIC, chúng ta cùng tìm hiểu thức giả định là gì ?

Thức giả định là gì ?

    Thức giả định là hình thức diễn đạt một dự định hay một đề xuất về tương lai.

Thức giả định có dạng giống như dạng nguyên thể của động từ với tất cả các ngôi (kẻ cả ngôi thứ 3 số it). Dạng của động từ ở thể giả định cũng không thay đổi, dùng dạng nguyên thể không có to dù cho nó diễn tả hành động trong hiện tại, quá khứ hay tương lai. Câu giả định thường có that.

Dưới đây là một số cấu trúc của Thức giả định:

Động từ đứng trước mệnh đề THAT

Cấu trúc:

    S + V + THAT + S + (NOT) + động từ không chia

Dưới đây là một số động từ thường sử dụng:

advise order request
require desire propose
demand insist suggest
ask recommend urge
command

Ví dụ:

- The doctor suggested that his patient stop smoking.

- I demand that I be allowed to be free now.

Tính từ hoặc phân từ đứng trước mệnh đề THAT

Cấu trúc:

   

IT + BE + tính từ + THAT + S +(NOT) + động từ không chia

IT + BE + quá khứ phân từ + THAT + S + (NOT) + động từ không chia

Bảng sau liệt kê các tính từ và phân từ thường gặp:

advised imperative best desirable
essential necessary important mandatory
obligatory suggested proposed recommended
required crucial urgent vital

Ví dụ:

- It is necessary that she find the new job.

- It is crucial that you be there in time.

    Nếu bỏ THAT đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ FOR, động từ trở về dạng nguyên thể có TO và câu mất tính chất giả định và trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.

Ví dụ:

- It is necessary for him to find the books.

- It is necessary for him not to find the books.

Mệnh đề THAT theo sau Danh từ/Cụm danh từ

Cấu trúc:

    Danh từ/cụm danh từ + BE + (THAT) + S + (NOT) + (V)

    S + V + Danh từ/cụm danh từ + (THAT) +S + (NOT) + (V)

Bảng dưới liệt kê các danh từ và cụm danh từ thường gặp:

A good idea A bad idea Recommendation
Request Command Proposal
Suggestion Insistence Preference
Wish Demand

Ví dụ:

- The government is considering the proposal that it pay compensations for damages of the fishing village.

- Our suggestion is that he be elected new manager.

Một số cấu trúc giả định khác

Giả định không có thật ở hiện tại/tương lai

Cấu trúc:

    If + S + were/V-ed, S + would/could/might + V

    If only + S + V-ed

    S + wish + (that) S + V-ed

    S1 + would rather/would sooner + (that) + S2 + V-ed

    It's (high/about) time + (that) S + V-ed = It's high time + (for tân ngữ) + to V

    S + V-s/es +as if/as though + S + V-ed

Ví dụ:

- What would you say if someone stepped on your feet?

- I won't be able to go to the party = I wish I would be able to go to the party

- If only there were snow in summer.

- It's high time we started a new journey. = It's high time for us to start a new journey.

Giả định không có thật ở quá khứ

Cấu trúc:

    If + S + had + quá khứ phân từ, S +would/could/might + have + quá khứ phân từ

    If only + S + had + quá khứ phân từ

    S + wish + (that)S + had + quá khứ phân từ

    S1 + would rather/would sooner + that S2 + had + quá khứ phân từ

    S + V + as if/as though + S + had + quá khứ phân từ

Ví dụ:

- If you hadn't helped me,I would have gone bankrupt.

- Nam did not go to class yesterday=I would rathe that Nam had gone to class yesterday

Lỗi thường gặp khi sử dụng Thức giả định

Một số bạn thường gặp các lỗi khi nhầm lẫn trong cách sử dụng giữa Giả định trái với hiện tạiGiả định trái với quá khứ và do đó chia động từ sai trong các bài thi TOEIC.

Giả định hiện tại Giả định quá khứ
Động từ sẽ ở dạng nguyên thể không "to" với mọi ngôi, "to be" được chia là "be" với tất cả các ngôi I, you, we, they, she, he, it "to be" được chia là "were" với mọi ngôi
I demand that I be allowed to be free now I wish that I were allowed to be free now.

    Với giả định trái với quá khứ cần quan sát kĩ 2 chủ ngữ

  • Nếu 2 chủ ngữ khác nhau:

    S1 + would rather + (that) + S2 + had + quá khứ phân từ

    - My mother would rather that I had studied English.

  • Nếu 2 chủ ngữ giống nhau:

    S + would rather + have + quá khứ phân từ

    - I would rather have studied English.

Bài tập luyện thi Part 5 TOEIC

Ứng với mỗi bài đọc trong loạt bài Part 5 TOEIC này, mình sẽ cung cấp một bài tập áp dụng giúp bạn ôn luyện luôn phần vừa đọc, từ đó giúp bạn nắm vững hơn phần đã được hướng dẫn.

Để làm bài tập áp dụng, mời bạn click chuột vào Bài tập luyện thi TOEIC.

Các bài bí kíp luyện thi TOEIC khác:




Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday