Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.



Bí kíp luyện thi TOEIC: Các cặp từ đồng âm

Từ đồng âm không hiếm gặp trong tiếng Anh, và điều này dễ gây nhầm lẫn cho các bạn khi nghe và hiểu các bài tập TOEIC liên quan tới các cặp từ này. Chương này mình sẽ liệt kê một số cặp từ (cụm từ) đồng âm tiêu biểu trong tiếng Anh thường gặp trong các bài thi TOEIC.

Cặp từ đồng âm: Already & All ready

Already

  • Ý nghĩa: Previously; Prior to a specified or implied time or as early as now. (trước một khoảng thời gian xác định)

All ready

  • Ý nghĩa: Completely prepared (đã hoàn toàn chuẩn bị xong, nhấn mạnh hơn so với chuẩn bị)

Ví dụ:

- It is already illegal to cluture human- animal embryos for more than fourteen days.

- Jilian is all ready. Mark is prepared to brief.

Cặp từ đồng âm: Alright & All right

Alright

  • Ý nghĩa: Là cách viết không chính thống của all right

  • Cách sử dụng: Ít dùng trong văn viết tuy nhiên lại được sử dụng nhiều như một thói quen

All right

  • Ý nghĩa: adequate, permissible, or satisfactory (tốt chấp nhận, được, ổn)

  • Cách sử dụng: Dùng trong văn viết mang tính trang trọng hơn so với alright

Ví dụ:

- Everything will be alright.

- Is it all right if I wait outside?

Cặp từ đồng âm: Altogether & All together

Altogether

  • Ý nghĩa: Entirely (toàn bộ, hoàn thành)

All together

  • Ý nghĩa: Collectively (tập thể, tất cả một nhóm người cùng nhau làm gì)

Ví dụ:

- The government ought to abolish the tax altogether.

- We sang the national antherm all together.

Cặp từ đồng âm: Always & All ways

Always

  • Ý nghĩa: At all times, all the time and on every occasion (Tất cả mọi lúc, mọi hoàn cảnh, luôn luôn)

All ways

  • Ý nghĩa: From all sides (tất cả mọi cách, mọi phương diện)

Ví dụ:

- He always arrives on time

- I always get up early

- I will help you in all ways possible

- John tried all ways to fix the error.

Cặp từ đồng âm: Maybe & May be

Maybe

  • Ý nghĩa: Maybe = perhaps (có lẽ/có thể)

  • Cách sử dụng: Maybe là một trạng từ đồng nghĩa với perhaps thường đứng ở đầu câu.

May be

  • Ý nghĩa: May be = is possibly (có lẽ)

  • Cách sử dụng: May là một động từ khiếm khuyết chỉ sự có thể, khả năng. Sau may be thường có một tính từ, danh từ hay động từ (V-ing) đi kèm

Ví dụ:

- Maybe it will stop raining soon.

= Perhaps it will stop raining soon.

- He may be crazy.

- He may be a genius.

- He may be trying too hard.

Bài tập luyện thi Part 5 TOEIC

Ứng với mỗi bài đọc trong loạt bài Part 5 TOEIC này, mình sẽ cung cấp một bài tập áp dụng giúp bạn ôn luyện luôn phần vừa đọc, từ đó giúp bạn nắm vững hơn phần đã được hướng dẫn.

Để làm bài tập áp dụng, mời bạn click chuột vào Bài tập luyện thi TOEIC.

Các bài bí kíp luyện thi TOEIC khác:




Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday