Trong ngữ pháp tiếng Trung cũng có các mẫu câu nghi vấn, hỏi tại sao, vì sao, như thế nào….Vậy làm thế nào để nói thật đúng ngữ pháp, sử dụng đúng cấu trúc, từ để hỏi….

Bài viết dưới đây xin giới thiệu đến các bạn học những câu hỏi và các loại câu hỏi trong tiếng Trung như: Câu hỏi chính phản trong tiếng Trung, Câu hỏi tỉnh lược… để các bạn có thể sử dụng linh hoạt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

Các loại câu hỏi trong tiếng Trung

# Dạng 1: Là đại từ nghi vấn, có….không?

Câu hỏi đại từ nghi vấn thường đứng cuối câu, 吗 (ma) có….không?

Ví dụ :

  • Bạn là người Trung Quốc à?
  • 你是中国人吗?
  • Nǐ shì Zhōngguórén ma?

# Dạng 2: Sử dụng khi đặt câu hỏi Ai?

谁 (shéi/shuì) ?: Sử dụng khi đặt câu hỏi Ai?

Ví dụ :

  • Anh ấy là ai?
  • 他是谁?
  • tā shì shéi?

# Dạng 3: Cái gì, là gì?

Sử dụng trong câu hỏi Cái gì? là gì?

什么 (shénme): Sử dụng trong câu hỏi Cái gì? là gì?

Ví dụ 1 :

  • Tên bạn là gì?
  • 你叫什么名字?
  • (Nǐ jiào shénme míngzi?)

Ví dụ 2 :

  • Đây là cái gì?
  • 这是什么?
  • (Zhè shì shénme?)

# Dạng 4: Tại sao, làm gì?

Sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa tại sao, làm gì

  • 为什么(wěishénme): Sử dụng khi đặt câu hỏi với ý nghĩa tại sao
  • 干什么 (gànshénme) sử dụng trong đặt câu hỏi làm cái gì?

Ví dụ :

  • Tại sao bạn học tiếng Trung Quốc
  • 你为什么学习汉语
  • (Nǐ wěishénme xuéxí Hànyǔ ?)

Ví dụ :

  • Bạn xem những thứ này làm gì?
  • 你看这些干什么
  • (Nǐ kàn zhèxiē gànshénme?)

Chú ý:

为什么(wěishénme) thường đứng đầu câu, 干什么 (gànshénme) thường đứng cuối câu.

# Dạng 5: Khi nào?

什么时候 (shénme shíhou): Khi nào?

Ví dụ :

  • Khi nào bạn trở lại?
  • 什么时候回来
  • (shénme shíhou huílai?)

# Dạng 6: Thế nào?

怎么 (zěnme): Thế nào, thường đứng trước động từ, dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác?

Ví dụ :

  • 怎么写 这些汉字?
  • (zěnme xiě zhèxiē hànzì?)
  • Viết những chữ hán này thế nào?

# Dạng 7: Như thế nào?

怎么样? (zěnmeyàng): Như thế nào, thường đứng cuối câu hỏi tính chất, ý kiến

Ví dụ :

  • 大学怎么样?
  • (dàxué zěnmeyàng?)
  • Đại học thế nào?

# Dạng 8: Nào?

哪 (nǎ): Nào, thường kết hợp với lượng từ và danh từ phía sau, dùng để hỏi người hoặc vật

Ví dụ :

  • 哪个你最喜欢?
  • (nǎgè nǐ zuì xǐhuan?)
  • Cái nào bạn thích nhất?

* Chú ý:

phân biệt với câu 那一本书是你的吗 (nà yī běn shū shì nǐ de ma?): Quyển sách kia là của bạn à?

# Dạng 9: Ở đâu?

哪儿 (nǎr): Ở đâu

Ví dụ :

  • Bạn ở đâu?
  • 你在哪儿?
  • (Nǐ zài nǎr?)

* Chú ý:

phân biệt với câu 学院在那儿 (Xuéyuàn zài nàr) Học viện ở đằng kia

# Dạng 10: Bao nhiêu, Mấy?

  • 多少 (duōshao): Bao nhiêu, dùng để hỏi số lượng nhiều hoặc không xác định rõ số lượng nhiều hay ít.
  • 几 (jǐ) Mấy, dùng để hỏi số lượng ít

Ví dụ :

  • Trường bạn có bao nhiêu học sinh?
  • 你学校有多少学生?
  • (Nǐ xuéxiào yǒu duóshao xuésheng?)

* Chú ý:

多少 kết hợp trực tiếp với danh từ:

Ví dụ :

  • Nhà bạn có mấy người?
  • 你家有几口人?
  • (nǐ jiā yǒu jī kǒu rén?)

Ví dụ :

  • Hôm nay ngày mùng mấy?
  • 今天几号?
  • (jīntiān jǐ hào?)

Video về 10 dạng câu hỏi thường sử dụng trong giao tiếp tiếng Trung

 

Các cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung

#1. Câu hỏi chính phản trong tiếng Trung

Khi đặt liền dạng khẳng định và phủ định của động từ hay hình dung từ, ta sẽ có câu hỏi chính phản.

Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ hình dung từ:

  • 邮局离这儿远不远?
  • Bưu điện có cách xa đây không?
  • Yóujú lí zhè’er yuǎn bù yuǎn?

Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ:

  • 今天你上不上班?
  • Hôm nay anh có đi làm không?
  • Jīntiān nǐ shàng bù shàngbān?

Cách hỏi chính phản của câu có động từ năng nguyện:

  • 你会说中国话不会?
  • Anh biết nói tiếng Trung Quốc không?
  • Nǐ huì shuō zhōngguó huà bù huì?

Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ khả năng:

  • 你哥哥十点以前回得来回不来?
  • Anh trai cô trước 10 giờ có về được không?
  • Nǐ gēgē shí diǎn yǐqián huí de láihuí bù lái?
  • 现在去来得及来不及?
  • Bây giờ đi có kịp không?
  • Xiànzài qù láidejí láibují?

Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ kết quả:

  • 小王,你拿到护照没有?
  • Tiểu Vương, bạn đã lấy được hộ chiếu chưa?
  • Xiǎo wáng, nǐ ná dào hùzhào méiyǒu?

Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ trình độ:

  • 气车开得快不快?
  • Xe ô tô chạy nhanh không?
  • Qì chē kāi dé kuài bùkuài?

Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 着 sau động từ vị ngữ:

  • 你带着照相机没有?
  • Anh có đem máy chụp hình đi không?
  • Nǐ dàizhe zhàoxiàngjī méiyǒu?

Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 过 sau động từ:

  • 你去过中国没有?
  • Anh đã từng đi Trung Quốc chưa?
  • Nǐ qùguò zhōngguó méiyǒu?

Câu hỏi chính phản dùng 是不是 [shìbushì]:

Đối với một sự thật hay một tình huống đã biết, để khẳng định thêm cho chắc chắn, ta dùng 是不是 để hỏi. 是不是 có thể đặt trước vị ngữ, đầu câu hoặc cuối câu.

Ví dụ :

  • 你哥哥明天回来,是不是?
  • Anh trai bạn ngày mai về phải không?
  • Nǐ gēgē míngtiān huílái, shì bùshì?

Ví dụ:

  • 他不喜欢喝咖啡,是不是?
  • Anh ta không thích uống cà phê phải không?
  • Tā bù xǐhuan hē kāfēi, shì bùshì?

#2. Hỏi bằng ngữ điệu trong tiếng Trung

Nâng cao giọng cuối câu kể. Khi viết, đánh dấu ? cuối câu kể.

  • 你也去俱乐部?
  • Anh cũng đến câu lạc bộ à?
  • Nǐ yě qù jùlèbù?

#3. Câu hỏi dùng 吗 [ma]

Thường được dùng trong tiếng Trung giao tiếp

  • 他今天不来吗?
  • Anh ấy hôm nay không đến phải không?
  • Tā jīntiān bù lái ma?

Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn trong tiếng Trung

Các đại từ nghi vấn thường gặp:

  • 谁[shuí]: ai;
  • 哪[nă]: nào;
  • 哪儿[năr]: đâu,ở đâu;
  • 什么[shénme]: gì,cái gì;
  • 怎么[zĕnme]: như thế nào;
  • 怎么样[zĕnme yàng]: như thế nào, ra sao;
  • 几[jĭ]: mấy
  • 多少[duōshao]: bao nhiêu
  • 为什么[weì shénme]: tại sao
  • 谁去拿报纸?
  • Ai đi lấy đi báo ?
  • Shuí qù ná bàozhǐ
  • 你在找什么?
  • Anh đang tìm gì?
  • Nǐ zài zhǎo shénme?
  • 这儿是什么地方?
  • Đây là nơi nào?
  • Zhè’er shì shénme dìfāng?
  • 今天星期几?
  • Hôm nay thứ mấy?
  • Jīntiān xīngqí jǐ?

Ví dụ:

  • 请问,去动物园怎么样?
  • Xin hỏi, đến vườn bách thú đi như thế nào?
  • Qǐngwèn, qù dòngwùyuán zěnme yàng?

Ví dụ:

  • 你是哪国人?
  • Bạn là người nước nào?
  • Nǐ shì nǎ guórén?

Ví dụ:

  • 请问,邮局在哪儿?
  • Xin hỏi, bưu điện ở đâu?
  • Qǐngwèn, yóujú zài nǎ’er?

⇒ Xem bài viết:

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của s2sontech.

Nguồn: s2sontech.com
  tiếng Trung s2sontech.com
.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday