Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Cách dùng “却 “ trong ngữ pháp tiếng Trung cùng tìm hiểu qua các ví dụ ở dưới đây nhé !

Cách dùng “却 “

却 [ què ]: trái lại, nhưng lại

  • ” 却 ” là phó từ biểu thị sự chuyển ý, đứng sau chủ ngữ.

Ví dụ:

– 他没上过大学,却成了大学教授。

Anh ấy không có học qua đại học, nhưng lại trở thành giáo sư đại học.

– 他想说什么却不好意思说。

Anh ấy hình như muốn nói điều gì đó nhưng lại ngại nói ra.

– 以前用半月的时间来完成这个任务, 现 在却用两个月的时间就可以完成了。

Trước đây phải cần thời gian nữa năm để hoàn thành nhiệm vụ này nhưng trái lại bây giờ chỉ cần hai tháng là có thể hoàn thành.

– 我有许多话要说,一时却说不出来。

Tôi có nhiều điều muốn nói, nhưng mà trong một lúc không nói hết được.

  • Có lúc trong câu đã có các liên từ biểu thị sự chuyển ý ” 但是 ” , “可是 ” đồng thời vẫn dùng ” 却 ” để nhấn mạnh.

Ví dụ:

– 这篇课文字数不多,但意思却很深。

Bài văn này không dài nhưng nội dung thật hay thật ý nghĩa.

– 那个青年才十五岁,可是 却上了大学。

Người thanh niên này mới mười lăm tuổi nhưng đã học đại học rồi.

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của s2sontech.

***Xem thêm: Cách dùng câu chữ 把

Nguồn: s2sontech.com
  tiếng Trung s2sontech.com
.

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday