Hôm nay chúng ta sẽ học về tất cả các kiến thức về Động từ trong tiếng Trung, để bạn có thể hiểu và sử dụng động từ cho chính xác trong các tình huống nhé !
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Động từ trong tiếng Trung là gì?
Động từ có thể phân thành:
- Động từ cập vật ( động từ có kèm tân ngữ)
- Động từ bất cập vật ( động từ không kèm tân ngữ).
- Dạng phủ định của động từ có chữ «不» hay «没» /«没有».
Cách dùng động từ:
1. Động từ làm Vị ngữ
Ví dụ:
- 我爱汉语中心。/Wǒ ài hànyǔ zhòng xīn./ = Tôi yêu
- 我站在长城上。/Wǒ zhàn zài chángchéng shàng./ = Tôi đang đứng trên Trường Thành.
2. Động từ làm Chủ ngữ
Động từ có thể làm chủ ngữ với điều kiện vị ngữ là hình dung từ hoặc là động từ biểu thị ý «đình chỉ, bắt đầu, phán đoán».
Ví dụ:
- 浪费真可惜。/Làngfèi zhēn kěxí./ Lãng phí thật đáng tiếc.
- 比赛结束了。/Bǐsài jiéshùle./ Trận đấu đã kết thúc.
3. Động từ làm Định ngữ
Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ «的».
Ví dụ:
- 你有吃的菜吗? /Nǐ yǒu chī de cài ma?/ = Anh có gì ăn không?
- 他的意见很有理。/Tā de yìjiàn hěn yǒulǐ./ = Ý kiến của anh ta rất có lí.
4. Động từ làm Tân ngữ
- 我喜欢看电影。/Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng./ = Tôi thích xem phim.
- 我们十点结束了讨论。Wǒmen shí diǎn jiéshùle tǎolùn./ = s2sontech đã kết thúc thảo luận lúc 10 giờ.
5. Động từ làm Bổ ngữ
- 老师讲的话我都听得懂。/Lǎoshī jiǎng dehuà wǒ dū tīng dé dǒng./ = Lời của thầy giáo giảng bài, tôi đều nghe hiểu.
- 我小书到处找也找不到。/Wǒ xiǎo shū dàochù zhǎo yě zhǎo bù dào./ = Cuốn tiểu thuyết của tôi, tìm khắp nơi cũng không thấy.
6. Động từ làm Trạng ngữ
Khi động từ làm trạng ngữ, phía sau nó có trợ từ «地».
Ví dụ:
- 我朋友热情地接待了我。/Wǒ péngyǒu rèqíng de jiēdàile wǒ./ = Bạn của tôi đã tiếp đãi tôi nhiệt tình.
- 学生们认真地听老师讲课。/Xuéshēngmen rènzhēn dì tīng lǎoshī jiǎngkè./ = Các học sinh chăm chú nghe thầy giảng bài.
Vấn đề cần chú ý khi dùng Động từ
Do tính phân tiết và cấu trúc cố định, động từ Hán ngữ không biến đổi như động từ tiếng Pháp, Đức, Anh… tức là không có sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ , không có biến đổi theo ngôi (số ít/số nhiều) và theo thì .
Ví dụ:
- 我是学生。/Wǒ shì xuéshēng./ = Tôi là học sinh.
- 她是老师。/Tā shì lǎoshī./ = Bà ấy là giáo viên.
- 他们是工人。/Tāmen shì gōngrén./ = Họ là công nhân.
- 我正在写作业。/Wǒ zhèngzài xiě zuòyè./ = Tôi đang làm bài tập.
- 我每天下午写作业。/Wǒ měitiān xiàwǔ xiě zuòyè./ = Chiều nào tôi cũng làm bài tập.
- 我写了作业。/Wǒ xiěle zuòyè./ = Tôi đã làm bài tập.
“了,着,过” là trợ từ ngữ khí thường đi theo sau động từ chính để diễn tả hành vi động tác. Ta sẽ học kĩ hơn trong những phần ngữ pháp tiếp theo.
Động từ lặp lại (Biểu thị ngữ khí nhẹ nhàng, thử làm một việc gì đó và diễn ra trong một thời gian ngắn)
Khi động từ làm định ngữ thì không được lặp lại.
Ví dụ:
1. 那天我在路上走走的时候,忽然看见了我年10的同学。Nèitiān wǒ zài lùshàng zǒu zǒu de shíhòu, hūrán kànjiànle wǒ nián 10 de tóngxué. X(sai)
⇒ 那天我在路上走的候, 忽然看见了我10年前的同学。Nèitiān wǒ zài lùshàng zǒu de hòu, hūrán kànjiànle wǒ 10 nián qián de tóngxué. Hôm đó tôi đang đi trên đường, bỗng nhiên gặp lại một người bạn học 10 năm về trước của tôi. V(đúng)
Chú ý :Trong câu trên, đông từ “走”+的” làm định ngữ tu sức cho “时候”. Trong tiếng Trung, khi động từ + “的” thì không thể lặp lại.
Ví dụ:
我们走走的时候 (Wǒmen zǒu zǒu de shíhòu) X 我幻走走/我们走的时候(Wǒ huàn zǒu zǒu/wǒmen zǒu de shíhòu) V
我们听听的音乐(Wǒmen tīng tīng de yīnyuè) X 我们听听音乐/我们听的音乐(Wǒmen tīng tīng yīnyuè/wǒmen tīng de yīnyuè) V
这是我睡觉睡觉的地方(Zhè shì wǒ shuìjiào shuìjiào dì dìfāng) X 这是我睡觉的地方(Zhè shì wǒ shuìjiào dì dìfāng) V
Khi động từ làm trạng ngữ thì không thể lặp lại
Ví dụ:
1. 刚来中国的时候,我试试着说一点汉语。(Gāng lái zhōngguó de shíhòu, wǒ shì shìzhe shuō yīdiǎn hànyǔ.) X(sai)
⇒ 刚来中国的时候,我试着说一点汉语 (Gāng lái zhōngguó de shíhòu, wǒ shìzhe shuō yīdiǎn hànyǔ). V(đúng)
Trong câu nói trên, động từ “试” làm trạng ngữ tu sức cho ” từ “说”. Trong tiếng Trung, có một loại động từ chỉ trạng thái hoặc phương thức. Những từ này khi làm trạng ngữ thì không thể lặp lại như: 哭(Kū) , 笑(xiào), 跳(tiào), 看(kàn), 听(tīng ), 等(děng)…
Ví dụ:
哭哭着睡了/Kū kūzhe shuìle/ X(sai) 笑笑着说/Xiào xiàozhe shuō/ X(sai)
哭著睡了/Kūzhe shuìle/ : vừa khóc vừa ngủ. V(đúng) 笑着说/Xiàozhe shuō/. vừa nói vừa cười V(đúng).
Động từ biểu thị sự tiếp diễn, tiến hành của động tác không được lặp lại.
Ví dụ:
1. 这几另我们正在学习学习太极拳。(Zhè jǐ lìng wǒmen zhèngzài xuéxí xuéxí tàijí quán). X
⇒ 这几天我们正在学习太极拳。(Zhè jǐ tiān wǒmen zhèngzài xuéxí tàijí quán). Những ngày này s2sontech đang học Thái Cực Quyền.V
Chú ý:Trong tiếng Trung, khi động từ biểu thị sự tiếp diễn, sự tiến hành của hành động hoặc sự việc không được sử dụng hình thức lặp lại của động từ. Phương pháp đơn giản nhất để nhớ cái quy tắc này là chỉ cần trong câu xuất hiện “正在/Zhèngzài/” thì từ đó không được lặp lại.
Đằng sau của động từ lặp lại không được xuất hiện bổ ngữ kết quả: Quy tắc về ngữ pháp hán ngữ: Đằng sau động từ lặp lại không thể xuất hiện bổ ngữ kết quả. Bởi vì động từ lặp lại biểu thị sự thử nghiệm cái gì đó. Cho dù là người nói khi đang nói cũng chưa biết kết quả của sự việc như thế nào.
1. 我一定要写写好这篇文章。/Wǒ yīdìng yào xiě xiě hǎo zhè piān wénzhāng./ X
⇒ 我一定写好这篇文章。/Wǒ yīdìng xiě hǎo zhè piān wénzhāng./ Tôi nhất định phải viết thật tốt bài viết này. V
Đằng sau động từ lặp lại phải dùng thêm đại từ với những từ chỉ số lượng.
Ví dụ:
1. 我要去图书馆借借一本书. (Wǒ yào qù túshū guǎn jiè jiè yī běn shū). X
⇒我要去图书馆借本书. (Wǒ yào qù túshū guǎn jiè běn shū). Tôi muốn đi đến thư viện mượn sách. V
⇒我要去图书馆借借这本书. (Wǒ yào qù wéi shūguǎn jiè jiè zhè běn shū). Tôi muốn đến thư viện mượn quyển sách này. V
Đằng sau của động từ lặp lại, nếu xuất hiện tân ngữ mang từ chỉ số lượng như câu ở trên, thì đằng trước lượng từ phải thêm đại từ chỉ thị “这”,”那” biểu thị sự xác định của lượng từ. Nếu muốn biểu thị số lượng chưa xác định thì không thể sử dụng hình thức lặp lại của động từ.
Đằng sau động từ lặp lại không thể mang bổ ngữ động lượng.
Ví dụ:
1. 让我看看一下儿这本书。X
⇒ 让我看看这本书。(Ràng wǒ kàn kàn zhè běn shū). V
⇒ 让我看—下儿这本书. (Ràng wǒ kàn—xiàr zhè běn shū.). V
2. 这个夏天我要去东北旅行旅行几天。X
⇒ 这个夏天我要去东北旅行几天。(Zhège xiàtiān wǒ yào qù dōngběi lǚxíng jǐ tiān). V
Trong câu trên, đằng sau động từ lặp lại mang bổ ngữ động lượng “一下儿”, là không phù hợp với ngữ pháp tiếng hán. Bởi vì động từ lặp lại thì biểu thị ý nghĩ một chút, lại được dùng với bổ ngữ động lượng khi vì thế sẽ gây ra hiện tượng trùng lặp về ý nghĩa. Cũng như vậy thì bổ ngữ thời lượng và động từ lặp lại không thể đặt cùng lúc trong một câu.
Sử dụng sai các động từ hai âm tiết
1. 昨天我到北京大学参观了一参观。X
⇒ 昨天我到北京大学参观了参观. (Zuótiān wǒ dào běijīng dàxué cānguānle cānguān). Hôm qua tôi đến đại học Bắc Kinh tham quan. V
*** Động từ trong tiếng Trung phân loại thành đơn âm tiết và song âm tiết. Động từ đơn âm tiết có ba hình thức lặp lại: A,A一A(Nhấn mạnh hiện tại và tương lai), A了A(Nhấn mạnh quá khứ). Đối với động từ song âm tiết có hai hình thức lặp lại: ABAB,AB 了 AB.
Ví dụ:
说一说 / 说了说/
学习学习 / 学习了学习
Sử dụng sai các động từ lặp lại với cấu trúc động từ-đối tượng. 动宾结构的动词重叠形式的误用。
Ví dụ:
1. 明天我要回国了,今天我们一起喝酒喝酒。 X
⇒ 明天我要回国了,今我们一起喝喝酒。(Míngtiān wǒ yào huíguóle, jīn wǒmen yīqǐ hē hējiǔ). Ngày mai tôi về nước rồi, hôm nay s2sontech uống rượu với nhau. V
*** Có một loại động từ trong tiếng Trung bao gồm một hình thái và một danh từ. Loại động từ này được gọi là một động từ có cấu trúc động từ, như “uống” trong câu trên. Từ này chỉ có thể lặp lại động từ khi nó trùng nhau một phần, không phải tất cả đều lặp lại. Có các động từ như: 吃饭(ăn),喝茶(uống trà), 写字(viết), 鼓掌(Gǔzhǎng: vỗ tay),点头(Diǎntóu: gật đầu), 谈话(nói chuyện) … v.v.
ví dụ:鼓掌一鼓鼓掌, 点头一点点头, 聊天一聊聊天,散步一散散步
Từ li hợp không thể mang tân ngữ và từ địa điểm.
1. 今天晚上我要见面我的女朋友。X
⇒ 今天晚上我和我的女朋友见面. (Jīntiān wǎnshàng wǒ hé wǒ de nǚ péngyǒu jiànmiàn). Buổi chiều hôm nay tôi hẹn hò với bạn gái của tôi. V
⇒ 今天晚上我要见她面. (Jīntiān wǎnshàng wǒ yào jiàn tā miàn). chiều nay tôi muốn gặp cô ấy. V
2. 我来中国的时候,跟我的父母告别飞场的。X
⇒ 我来中国的时候, 在飞机场跟我的父母吿别。(Wǒ lái zhōngguó de shíhòu, zài fēijī chǎng gēn wǒ de fùmǔ gào bié). Lúc tôi đế Trung Quốc, ở sân bay đã cùng bố mẹ nói lời cáo biệt. V
⇒ 我来中国的时候, 跟我的父母在飞机场吿别。(Wǒ lái zhōngguó de shíhòu, gēn wǒ de fùmǔ zài fēijī chǎng gào bié). Lúc tôi đi Trung Quốc, đã tạm biệt bố mẹ tôi ở sân bay. V
*** Trong tiếng Trung có một loại động từ do một một động từ kết hợp với từ tố là danh từ tạo thành kết cấu động tân.
Ví dụ: trên “见面” do một động từ và một danh từ tạo thành kết cấu động bổ. Đó gọi là từ li hợp…Đằng sau từ li hợp thường không mang tân ngữ. Có kết cấu như sau:
Giới từ + đối tượng + từ li hợp.
Những loại động từ như thế này có 握手(Wòshǒu: bắt tay),结婚(jiéhūn: kết hôn),分手(fēnshǒu: chia tay), 招手(zhāoshǒu: vẫy gọi),毕业(bìyè: tốt nghiệp),鼓掌(gǔzhǎng: vỗ tay),认错( rèncuò: nhận lỗi),道谢(dàoxiè: cảm ơn)…
提示:汉语里有一类动词,是由一个动词素和一个名词素构成的动宾结构,如上句中 的“见面”;或是由一个动词素和一个名词素构成的动补结构。这种词叫离合词。离合词的后面一般不能在宾语。原来应该出现在动词的后面的宾语部分要与一个介 词组成介宾结构,放在离合词的前面作状态语,如“和女朋友觅面”即:介词+宾语+离合词。这一类的动词有: 握手,结婚,分手, 招手,毕业,鼓掌,认错,道谢等。
Ví dụ:
1. 我握手朋友。X 2. 他结婚中国人了。X
⇒我跟朋友握手。(Wǒ gēn péngyǒu wòshǒu). Tôi bắt tay bạn của tôi. V ⇒他和中国人结婚了。(Tā hé zhōngguó rén jiéhūnle). Anh ta kết hôn với một người Trung Quốc. V
Đằng sau từ li hợp không thể mang đại từ nghi vấn.
1. 我昨天发言的时候,你点头什? X
⇒ 我昨天发言的时候,你点什么头? (Wǒ zuótiān fāyán de shíhòu, nǐ diǎn shénme tóu). Hôm qua lúc tôi phát biểu, bạn gât đầu cái gì? V
Trong câu trên “点头” là từ li hợp. Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại quy định, đại từ nghi vấn “什么” không thể đặt sau từ li hợp, mà phải chêm xen vào giữa từ li hợp như thế này “点什么 头”….. Chú ý rằng từ động từ li hợp có thể tách ra và thêm những thành phần khác vào giữa.
ví dụ:天这么冷, 你游什么泳?(Tiān zhème lěng, nǐ yóu shénme yǒng). Trời thì lạnh thế này, anh bơi cái gì mà bơi?
Động từ li hợp không thể thêm “着” nhưng có thể thêm “了“,”过” vào giữa.
Ví dụ:
1. 现在我爸爸的生意破着产,我没有钱再读书了. X
⇒ 现在我爸爸的生意破产了.我没有钱再读书了。(Xiànzài wǒ bàba de shēngyì pòchǎnle. Wǒ méiyǒu qián zài dúshūle). Bây giờ công việc kinh doanh của cha tôi bị phá sản. Tôi không còn tiền để học nữa. V
2. 今天早上我起著床的时候外面正在下着兩。X
⇒今天早上我起床的时候外面正在下着雨。(Jīntiān zǎoshang wǒ qǐchuáng de shíhòu wàimiàn zhèngzài xiàzhe yǔ). sáng nay lúc tôi ngủ dậy, ngoài trời đang mưa rồi.V
3. 骗我已经受了,不能再受骗了。X
⇒我已经了受过骗了,不能再受骗。(Wǒ yǐjīng le shòuguò piàn le, bùnéng zài shòupiàn). Tôi đã bị lừa dối, tôi không thể bị lừa dối nữa V
Trong môn học tiếng Trung, có một loại động từ li hợp mà thành phần thêm vào giữa có giới hạn như:
- 破产 (Pòchǎn: phá sản)
- 订婚 (dìnghūn: đính hôn)
- 结婚 (jiéhūn: kết hôn)
- 辞职 (cízhí: từ chức)
- 起床(qǐchuáng: ngủ dậy)
- 上路(shànglù: lên đường)
- 上学( shàngxué: đi học)
- 开学(kāixué: khai giảng)
- 放心(fàngxīn: yên tâm)
Chúng đều biểu thị không thể tiếp tục hành vi hay động tác nào đó hay là biểu thị hành động đã hoàn thành thì không thể thêm “着” mà phải thêm “了”,”过”.
Ví dụ:
1. 礼已经敬了. X 2. 当一经上了 X
⇒ 敬过礼了. (Jìng guòlǐle). V ⇒上过当了. (Shàngguò dàng le). V
Một số từ ly hợp không thể được thêm bằng “着”, “了”, ”过“ vào giữa như:
Ví dụ:
1. 昨天我接了到家里的一个电话。X
⇒ 昨天我接到了家里的一个电话。(Zuótiān wǒ jiē dàole jiālǐ de yīgè diànhuà). Tôi đã nhận được một cuộc gọi từ nhà ngày hôm qua V
Một vài động từ tiếng Trung li hợp không thể thêm “得” vào giữa.
Ví dụ:
1. 我认得得去公园的路。X
⇒ 我认得去公园的路。(wǒ rèndé qù gōngyuán de lù). Tôi biết đường đến công viên. V
Phân loại động từ trong tiếng Trung
Có các loại động từ sau:
1. Động từ biểu thị động tác: 听,学习…
2. Động từ biểu thị hoạt động tâm lý: 爱(Ài: yêu),怕(pà: sợ)…
3. Động từ biểu thị sự tồn tại, biến đổi, mất đi: 有,发生 (fāshēng: phát sinh, xảy ra),消失 (xiāoshī: tiêu tan, mất hút)…
4. Động từ biểu thị bắt đầu hay kết thúc: 开始 (Kāishǐ: bắt đầu),停止 (tíngzhǐ: đình chỉ, tạm ngừng)…
5. Động từ biểu thị thỉnh cầu, sai khiến: 请,叫,派 (pài: phái, cử)…
6. Động từ biểu thị khả năng, nguyện vọng: 要,能,可以…
7. Động từ biểu thị xu hướng: 上,下,来,去…出来,进去…
8. Động từ biểu thị phán đoán: 是…
9. Động từ biểu thị sự đối đãi, xử lý (động từ hình thức): 加以 (jiāyǐ: tiến
hành),给予 (jǐyǔ: dành cho)…
*Đặc điểm ngữ pháp của động từ
1. Động từ nói chung có thể nhận sự bổ nghĩa của các loại phó từ trừ phó từ trình độ
Ví dụ: 不卖,正在看,常喝…
Riêng động từ biểu thị hoạt động tâm lý, động từ năng nguyện và một số ngữ động
tân nói chung có thể nhận cả sự bổ nghĩa của phó từ trình độ.
Ví dụ: 非常喜欢,很愿意,很有办法…
2. Động từ nói chung có thể mang “”, “”, “” ở phía sau để biểu thị động thái.
Ví dụ: 想了,坐着,去过…
3. Một bộ phận động từ có thể lặp lại biểu thị thêm ý nghĩa thời gian xảy ra động
tác ngắn, số lượng ít hoặc “thử”.
Ví dụ: 介绍介绍 (Jièshào jièshao: giới thiệu một chút)
做做 (Zuò zuo: làm thử)
4. Đại bộ phận động từ có thể mang tân ngữ
Ví dụ: 上车,学英语
5. Động từ thường làm vị ngữ hay động từ vị ngữ
Ví dụ: 他去。(Anh ta đi.)
她唱歌。(Cô ấy hát.)
Động từ Năng nguyện
Động từ năng nguyện là loại động từ chỉ khả năng, nguyện vọng, thường có mấy ý nghĩa dưới đây:
Biểu thị khả năng: 能,能够 (nénggòu: có thể), 会, 可以…
Biểu thị tất yếu: 应该 (Yīnggāi: nên, phải), 要,得 (děi: cần phải), 必
需 (Bìxū: cần phải)…
Biểu thị ý nguyện: 愿 (yuàn: muốn, bằng lòng, mong), 愿意 (Yuànyì:
tự nguyện, bằng lòng), 肯 (kěn: chịu), 敢 (gǎn: dám)…
Đặc điểm ngữ pháp của động từ Năng nguyện:
Ý nghĩa Động từ 晒 [曬] : Shài [ Sái].
日晒雨淋 (rì shài yǔ lín). Nắng chiếu mưa tuôn
阳光晒得窗帘褪了色。 (yáng guāng shài dé chuāng lián tuì le sè) 。 Ánh nắng (chiếu) làm bạc màu tầm rèm cửa
Ý nghĩa từ vựng 晒 : Phơi, Phơi nắng
晒被子 (shài bèi zi). Phơi chăn
晒粮食 (shài liáng shi). Phơi khô lương thực;
太阳晒热了土地。 (tài yáng shài rè le tǔ dì) 。 Ánh mặt trời hong khô mặt đất
我们在阳光充足的海滩上晒太阳。 (wǒ men zài yáng guāng chōng zú de hǎi tān shàng shài tài yáng) 。 s2sontech nằm phơi nắng trên bãi biển chan hòa ánh nắng
Từ ghép với từ vựng 晒
晒台: (Shàitái). Sân phơi
晒斑:(shài bān). Cháy nắng
晒黑: (shài hēi). Rám nắng
晒熟: (shài shú). Sạm nắng
Nghĩa mở rộng của từ vựng 晒:
晒 [shài]: Chia sẻ, công khai
Ví dụ:
晒手机 /shài shǒu jī/ Chia sẻ qua điện thoại
晒工资 /shài gōng zī/ Công khai mức lương
晒心情 /shài xīn qíng/ Chia sẻ trạng thái
Thành ngữ từ vựng tiếng Trung 晒
三天打鱼两天晒网 [ Sān tiān dǎ yú liǎng tiān shài wǎng]
Ba ngày bắt cá, 2 ngày thả lưới ( Dịch nghĩa: muốn chỉ những người làm việc không kiên trì )
Danh sách 210 Động từ thường gặp trong tiếng Trung
STT | Chữ Hán | Pinyin | Tiếng Việt |
---|---|---|---|
1 | 学习 | xuéxí | Học tập |
2 | 听 | tīng | Nghe |
3 | 说 | shuō | Nói |
4 | 读 | dú | Đọc |
5 | 写 | xiě | Viết |
6 | 看 | kàn | Nhìn, xem |
7 | 工作 | gōngzuò | Làm việc |
8 | 休息 | xiūxí | Nghỉ ngơi |
9 | 做 | zuò | Làm |
10 | 玩 | wán | Chơi |
11 | 吃 | chī | Ăn |
12 | 喝 | hē | Uống |
13 | 睡觉 | shuìjiào | Ngủ |
14 | 跑步 | pǎobù | Chạy bộ |
15 | 买 | mǎi | Mua |
16 | 卖 | mài | Bán |
17 | 送 | sòng | Tặng, gửi |
18 | 打电话 | dǎdiànhuà | Gọi điện thoại |
19 | 开车 | kāichē | Lái xe |
20 | 坐车 | zuòchē | Đi xe |
21 | 学习 | xuéxí | Học tập |
22 | 准备 | zhǔnbèi | Chuẩn bị |
23 | 帮助 | bāngzhù | Giúp đỡ |
24 | 借 | jiè | Mượn |
25 | 还 | huán | Trả lại |
26 | 停 | tíng | Dừng lại |
27 | 遇见 | yùjiàn | Gặp mặt |
28 | 谈论 | tánlùn | Thảo luận |
29 | 开始 | kāishǐ | Bắt đầu |
30 | 结束 | jiéshù | Kết thúc |
31 | 结束 | jiéshù | Kết thúc |
32 | 计划 | jìhuà | Kế hoạch |
33 | 建议 | jiànyì | Gợi ý, đề nghị |
34 | 离开 | líkāi | Rời khỏi, ra đi |
35 | 返回 | fǎnhuí | Trở lại |
36 | 找 | zhǎo | Tìm kiếm |
37 | 丢失 | diūshī | Đánh mất, mất |
38 | 解决 | jiějué | Giải quyết |
39 | 纠正 | jiūzhèng | Sửa chữa, chỉnh sửa |
40 | 介绍 | jièshào | Giới thiệu |
41 | 说明 | shuōmíng | Giải thích |
42 | 确认 | quèrèn | Xác nhận |
43 | 取消 | qǔxiāo | Hủy bỏ |
44 | 拒绝 | jùjué | Từ chối |
45 | 接受 | jiēshòu | Chấp nhận |
46 | 付款 | fùkuǎn | Thanh toán |
47 | 存款 | cúnkuǎn | Gửi tiền, tiết kiệm |
48 | 取款 | qǔkuǎn | Rút tiền |
49 | 借款 | jièkuǎn | Vay tiền |
50 | 还款 | huánkuǎn | Trả nợ |
51 | 签名 | qiānmíng | Ký tên |
52 | 签证 | qiānzhèng | Visa |
53 | 办理 | bànlǐ | Giải quyết,办理 |
54 | 搬家 | bānjiā | Chuyển nhà |
55 | 修理 | xiūlǐ | Sửa chữa |
56 | 装修 | zhuāngxiū | Trang trí, sửa sang |
57 | 维修 | wéixiū | Bảo dưỡng, sửa chữa |
58 | 测量 | cèliáng | Đo lường |
59 | 评估 | pínggū | Đánh giá |
60 | 调整 | tiáozhěng | Điều chỉnh |
61 | 翻译 | fānyì | Dịch thuật |
62 | 看病 | kànbìng | Khám bệnh |
63 | 治疗 | zhìliáo | Chữa trị |
64 | 手术 | shǒushù | Phẫu thuật |
65 | 体检 | tǐjiǎn | Khám sức khỏe |
66 | 护理 | hùlǐ | Chăm sóc |
67 | 预防 | yùfáng | Phòng ngừa |
68 | 保护 | bǎohù | Bảo vệ |
69 | 感慨 | gǎnkǎi | Cảm thán, than thở |
70 | 发布 | fābù | Phát hành, công bố |
71 | 推荐 | tuījiàn | Giới thiệu, tiến cử |
72 | 研究 | yánjiū | Nghiên cứu |
73 | 发现 | fāxiàn | Phát hiện, khám phá |
74 | 创造 | chuàngzào | Tạo ra, sáng tạo |
75 | 设计 | shèjì | Thiết kế |
76 | 制造 | zhìzào | Chế tạo, sản xuất |
77 | 生产 | shēngchǎn | Sản xuất, chế tạo |
78 | 集中 | jízhōng | Tập trung, tập hợp |
79 | 分散 | fēnsàn | Phân tán, phân khúc |
80 | 重视 | zhòngshì | Trọng视 |
81 | 忽视 | hūshì | Lờ đi, bỏ qua |
82 | 保持 | bǎochí | Giữ, duy trì |
83 | 改变 | gǎibiàn | Thay đổi, biến đổi |
84 | 提供 | tígōng | Cung cấp, đưa ra |
85 | 传递 | chuándì | Truyền đạt, truyền tải |
86 | 带领 | dàilǐng | Dẫn dắt, lãnh đạo |
87 | 推进 |
88 | 促进 | cùjìn | Thúc đẩy, tăng cường |
89 | 支持 | zhīchí | Hỗ trợ, ủng hộ |
90 | 反对 | fǎnduì | Phản đối, chống lại |
91 | 赞成 | zànchéng | Đồng tình, tán thành |
92 | 表示 | biǎoshì | Biểu thị, diễn đạt |
93 | 接受 | jiēshòu | Chấp nhận, tiếp nhận |
94 | 拥有 | yōngyǒu | Sở hữu, có |
95 | 需要 | xūyào | Cần, yêu cầu |
96 | 依赖 | yīlài | Phụ thuộc, dựa vào |
97 | 放弃 | fàngqì | Từ bỏ, bỏ cuộc |
98 | 追求 | zhuīqiú | Theo đuổi, khao khát |
99 | 实现 | shíxiàn | Thực hiện, đạt được |
100 | 利用 | lìyòng | Tận dụng, sử dụng |
101 | 发挥 | fāhuī | Phát huy, khai thác |
102 | 掌握 | zhǎngwò | Nắm vững, kiểm soát |
103 | 认识 | rènshi | Nhận thức, hiểu biết |
104 | 理解 | lǐjiě | Hiểu, lý giải |
105 | 分享 | fēnxiǎng | Chia sẻ |
106 | 喜欢 | xǐhuān | Thích, yêu thích |
107 | 厌恶 | yànè | Ghét, chán ghét |
108 | 忍受 | rěnshòu | Chịu đựng, cam chịu |
109 | 忍耐 | rènnài | Kiên nhẫn, chịu đựng |
110 | 羡慕 | xiànmù | Ngưỡng mộ, hâm mộ |
111 | 崇拜 | chóngbài | Tôn sùng, thờ phụng |
112 | 讨厌 | tǎoyàn | Chán ghét, ghét bỏ |
113 | 轻视 | qīngshì |
114 | 尊重 | zūnzhòng | Tôn trọng, kính trọng |
115 | 鄙视 | bǐshì | Coi thường, khinh thường |
116 | 了解 | liǎojiě | Hiểu, nắm rõ |
117 | 懂得 | dǒngdé | Hiểu, biết |
118 | 学习 | xuéxí | Học tập, học hỏi |
119 | 练习 | liànxí | Luyện tập, tập luyện |
120 | 进步 | jìnbù | Tiến bộ, tiến triển |
121 | 提高 | tígāo | Nâng cao, cải thiện |
122 | 改进 | gǎijìn | Cải tiến, cải thiện |
123 | 发展 | fāzhǎn | Phát triển, phát triển |
124 | 壮大 | zhuàngdà | Mạnh mẽ, lớn mạnh |
125 | 建设 | jiànshè | Xây dựng, xây lắp |
126 | 发起 | fāqǐ | Khởi xướng, bắt đầu |
127 | 参与 | cānyù | Tham gia, tham dự |
128 | 加入 | jiārù | Tham gia, gia nhập |
129 | 领导 | lǐngdǎo | Lãnh đạo, chỉ đạo |
130 | 负责 | fùzé | Chịu trách nhiệm |
131 | 执行 | zhíxíng | Thực hiện, thi hành |
132 | 制定 | zhìdìng | Lập ra, đặt ra |
133 | 规定 | guīdìng | Qui định, quy định |
134 | 完成 | wánchéng | Hoàn thành, làm xong |
135 | 实施 | shíshī | Thực hiện, triển khai |
136 | 落实 | luòshí | Triển khai, thực hiện |
137 | 批准 | pīzhǔn | Phê chuẩn, chấp thuận |
138 | 审批 | shěnpī | Phê duyệt, xét duyệt |
139 | 批复 | pīfù | Phê duyệt, trả lời |
140 | 确定 | quèdìng |
141 | 决定 | juédìng | Quyết định, quyết đoán |
142 | 表决 | biǎojué | Bỏ phiếu, biểu quyết |
143 | 投票 | tóupiào | Bỏ phiếu, đưa ra phiếu |
144 | 选举 | xuǎnjǔ | Bầu cử, tuyển cử |
145 | 竞选 | jìngxuǎn | Bầu cử, tranh cử |
146 | 演讲 | yǎnjiǎng | Diễn thuyết, phát biểu |
147 | 演示 | yǎnshì | Trình diễn, giới thiệu |
148 | 展示 | zhǎnshì | Trưng bày, trình diễn |
149 | 教育 | jiàoyù | Giáo dục, đào tạo |
150 | 培训 | péixùn | Đào tạo, huấn luyện |
151 | 讲解 | jiǎngjiě | Giải thích, trình bày |
152 | 传授 | chuánshòu | Truyền đạt, giảng dạy |
153 | 演练 | yǎnliàn | Thực hành, huấn luyện |
154 | 组织 | zǔzhī | Tổ chức, tổng hợp |
155 | 协调 | xiétiáo | Phối hợp, điều hòa |
156 | 调配 | tiáopèi | Sắp xếp, phân bổ |
157 | 安排 | ānpái | Sắp xếp, tổ chức |
158 | 分配 | fēnpèi | Phân phát, phân bổ |
159 | 筹备 | chóubèi | Chuẩn bị, sắp xếp |
160 | 筹划 | chóuhuà | Lập kế hoạch, lập kế hoạch |
161 | 制定计划 | zhìdìng jìhuà | Lập kế hoạch, đặt ra kế hoạch |
162 | 总结 | zǒngjié | Tổng kết, tổng hợp |
163 | 分析 | fēnxī | Phân tích, phân loại |
164 | 评估 | pínggū | Đánh giá, định giá |
165 | 审核 | shěnhé | Kiểm tra, duyệt |
166 | 检查 | jiǎnchá | Kiểm tra, kiểm định |
167 | 调查 | diàochá | Khảo sát, điều tra |
168 | 研究 | yánjiū | Nghiên cứu, nghiên gỉ |
169 | 创造 | chuàngzào | Sáng tạo, tạo ra |
170 | 发明 | fāmíng | Phát minh, sáng chế |
171 | 设计 | shèjì | Thiết kế, thiết lập |
172 | 精简 | jīngjiǎn | Tinh giản, đơn giản hóa |
173 | 优化 | yōuhuà | Tối ưu, cải tiến |
174 | 改良 | gǎiliáng | Cải tiến, cải cách |
175 | 改善 | gǎishàn | Cải thiện, cải tạo |
176 | 提升 | tíshēng | Nâng cao, nâng cấp |
177 | 完善 | wánshàn | Hoàn thiện, hoàn chỉnh |
178 | 规范 | guīfàn | Tiêu chuẩn, quy chuẩn |
179 | 统一 | tǒngyī | Thống nhất, đồng nhất |
180 | 融合 | rónghé | Kết hợp, hòa nhập |
181 | 吸收 | xīshōu | Tiếp thu, hấp thụ |
182 | 发掘 | fājué | Khai thác, khám phá |
183 | 探索 | tànsuǒ | Khám phá, thám hiểm |
184 | 创新 | chuàngxīn | Đổi mới, sáng tạo |
185 | 拓展 | tuòzhǎn | Mở rộng, phát triển |
186 | 拓宽 | tuòkuān | Mở rộng, nới rộng |
187 | 发展前途 | fāzhǎn qiántú | Triển vọng phát triển |
188 | 发展方向 | fāzhǎn fāngxiàng | Hướng phát triển |
189 | 防止 | fángzhǐ | Phòng chống, ngăn chặn |
190 | 避免 | bìmiǎn |
191 | 预防 | yùfáng | Phòng ngừa, đề phòng |
192 | 治理 | zhìlǐ | Quản lý, điều tiết |
193 | 救援 | jiùyuán | Cứu hộ, cứu trợ |
194 | 救灾 | jiùzāi | Cứu trợ, cứu hộ thảm họa |
195 | 赈灾 | zhènzāi | Cứu trợ, viện trợ |
196 | 扶贫 | fúpín | Cứu trợ nghèo, giúp đỡ |
197 | 助学 | zhùxué | Hỗ trợ học sinh, học bổng |
198 | 救助 | jiùzhù | Giúp đỡ, cứu trợ |
199 | 扶持 | fúchí | Hỗ trợ, giúp đỡ |
200 | 关注 | guānzhù | Quan tâm, chú ý |
201 | 呼吁 | hūyù | Kêu gọi, kêu khẩn |
202 | 倡导 | chàngdǎo | Khuyến khích, tuyên truyền |
203 | 宣传 | xuānchuán | Tuyên truyền, quảng bá |
204 | 弘扬 | hóngyáng | Tôn vinh, giữ gìn |
205 | 振兴 | zhènxīng | Phát triển, nâng cao tinh thần |
206 | 提倡 | tíchàng | Khuyến khích, đề xướng |
207 | 鼓励 | gǔlì | Cổ vũ, động viên |
208 | 促进 | cùjìn | Thúc đẩy, đẩy mạnh |
209 | 推广 | tuīguǎng | Quảng bá, phổ biến |
210 | 普及 | pǔjí | Phổ biến, lan rộng |
211 | 公布 | gōngbù | Công bố, thông báo |
212 | 公示 | gōngshì | Công bố, công khai thông tin |
213 | 公开 | gōngkāi | Công khai, tiết lộ |
214 | 披露 | pīlù | Tiết lộ, phơi bày |
215 | 揭露 | jiēlù | Phơi |
216 | 泄露 | xièlù | Tiết lộ, rò rỉ thông tin |
217 | 合作 | hézuò | Hợp tác, cộng tác |
218 | 协作 | xiézuò | Hợp tác, phối hợp |
219 | 搭配 | dāpèi | Kết hợp, phối hợp |
220 | 同行 | tóngháng | Đồng nghiệp, đồng ngành |
221 | 竞争 | jìngzhēng | Cạnh tranh, đối đầu |
222 | 竞赛 | jìngsài | Cuộc thi, tranh tài |
223 | 角逐 | jiǎozhú | Cạnh tranh, tranh đua |
224 | 磨合 | móhé | Mài dũa, hòa nhập |
225 | 配合 | pèihé | Phối hợp, hợp tác |
226 | 进行 | jìnxíng | Tiến hành, thực hiện |
227 | 展开 | zhǎnkāi | Triển khai, mở rộng |
228 | 开展 | kāizhǎn | Khai trương, tổ chức |
229 | 开拓 | kāituò | Mở rộng, khai phá |
230 | 推进 | tuījìn | Thúc đẩy, đẩy mạnh |
231 | 推动 | tuīdòng | Thúc đẩy, thúc giục |
232 | 推广 | tuīguǎng | Quảng bá, phổ biến |
233 | 推介 | tuījiè | Giới thiệu, giới thiệu |
234 | 安排 | ānpái | Sắp xếp, tổ chức |
235 | 策划 | cèhuà | Lập kế hoạch, kế hoạch hóa |
236 | 计划 | jìhuà | Kế hoạch, kế hoạch hóa |
237 | 策略 | cèlüè | Chiến lược, đường lối |
238 | 方案 | fāng’àn | Kế hoạch, phương án |
239 | 技巧 | jìqiǎo | Kỹ năng, kỹ thuật |
240 | 方法 | fāngfǎ | Phương pháp, cách thức |
241 | 步骤 |
241 | 步骤 | bùzhòu | Bước, thủ tục |
242 | 过程 | guòchéng | Quá trình, quá trình diễn ra |
243 | 程序 | chéngxù | Chương trình, quy trình |
244 | 原则 | yuánzé | Nguyên tắc, quy tắc |
245 | 标准 | biāozhǔn | Tiêu chuẩn, chuẩn mực |
246 | 规则 | guīzé | Quy tắc, quy định |
247 | 规定 | guīdìng | Quy định, quy chế |
248 | 纪律 | jìlǜ | Kỷ luật, kỷ cương |
249 | 条例 | tiáolì | Quy định, quy chế |
250 | 动态 | dòngtài | Tình hình, tình trạng |
251 | 变化 | biànhuà | Biến đổi, thay đổi |
252 | 趋势 | qūshì | Xu hướng, tăng trưởng |
253 | 形势 | xíngshì | Tình hình, hoàn cảnh |
254 | 局面 | júmiàn | Tình hình, tình trạng |
255 | 现状 | xiànzhuàng | Hiện trạng, tình hình hiện tại |
256 | 倾向 | qīngxiàng | Xu hướng, chiều hướng |
257 | 压力 | yālì | Áp lực, sức ép |
258 | 挑战 | tiǎozhàn | Thách thức, thử thách |
259 | 困难 | kùnnan | Khó khăn, khó khăn |
260 | 挫折 | cuòzhé | Thất bại, thất bại |
261 | 责任 | zérèn | Trách nhiệm, bổn phận |
262 | 义务 | yìwù | Nghĩa vụ, trách nhiệm |
263 | 任务 | rènwù | Nhiệm vụ, nhiệm vụ |
264 | 使命 | shǐmìng | Nhiệm vụ, sứ mệnh |
265 | 承担 | chéngdān | Đảm nhận, gánh vác |
266 | 分担 | fēndān | Chia sẻ, đảm nhận |
267 | 分配 | fēnpèi | Phân phối, phân bổ |
268 | 分享 | fēnxiǎng | Chia sẻ, chia sẻ |
269 | 分析 | fēnxī | Phân tích, phân tích |
270 | 比较 | bǐjiào | So sánh, so sánh |
271 | 研究 | yánjiū | Nghiên cứu, nghiên cứu |
272 | 探讨 | tàntǎo | Thảo luận, thảo luận |
273 | 讨论 | tǎolùn | Thảo luận, thảo luận |
274 | 交流 | jiāoliú | Trao đổi, giao tiếp |
275 | 协商 | xiéshāng | Thương lượng, đàm phán |
276 | 商量 | shāngliang | Bàn bạc, thảo luận |
277 | 磋商 | cuōshāng | Thương lượng, bàn bạc |
278 | 咨询 | zīxún | Tư vấn, hỏi và trả lời |
279 | 咨询 | zīxún | Tư vấn, hỏi và trả lời |
280 | 咨询 | zīxún | Tư vấn, hỏi và trả lời |
281 | 借鉴 | jièjiàn | Học tập, tham khảo |
282 | 启示 | qǐshì | Cảm hứng, khuyến khích |
283 | 经验 | jīngyàn | Kinh nghiệm, kinh nghiệm |
284 | 体验 | tǐyàn | Trải nghiệm, trải nghiệm |
285 | 改进 | gǎijìn | Cải tiến, cải thiện |
286 | 改良 | gǎiliáng | Cải tiến, cải thiện |
287 | 完善 | wánshàn | Hoàn thiện, hoàn thiện |
288 | 优化 | yōuhuà | Tối ưu hóa, cải tiến |
289 | 革新 | gémàn | Cải cách, cải tiến |
290 | 创新 | chuàngxīn | Đổi mới, sáng tạo |
290 | 创意 | chuàngyì | Sáng tạo, ý tưởng |
291 | 创造 | chuàngzào | Sáng tạo, tạo ra |
292 | 创作 | chuàngzuò | Sáng tác, viết |
293 | 设计 | shèjì | Thiết kế, lập kế hoạch |
294 | 策略 | cèlüè | Chiến lược, đường lối |
295 | 优先 | yōuxiān | Ưu tiên, đặt trước |
296 | 关注 | guānzhù | Quan tâm, theo dõi |
297 | 关心 | guānxīn | Quan tâm, chăm sóc |
298 | 关爱 | guān’ài | Quan tâm, yêu thương |
299 | 支持 | zhīchí | Hỗ trợ, ủng hộ |
300 | 帮助 | bāngzhù | Giúp đỡ, trợ giúp |
301 | 鼓励 | gǔlì | Cổ vũ, khuyến khích |
302 | 鼓舞 | gǔwǔ | Khích lệ, động viên |
303 | 激励 | jīlì | Khích lệ, kích thích |
304 | 振奋 | zhènfèn | Cổ vũ, động viên |
305 | 信任 | xìnrèn | Tin tưởng, tín nhiệm |
306 | 尊重 | zūnzhòng | Tôn trọng, tôn trọng |
307 | 理解 | lǐjiě | Hiểu biết, hiểu được |
308 | 宽容 | kuānróng | Khoan dung, tha thứ |
309 | 包容 | bāoróng | Bao dung, tha thứ |
310 | 谅解 | liàngjiě | Thông cảm, thông cảm |
311 | 协调 | xiétiáo | Điều hòa, cân bằng |
312 | 和谐 | héxié | Hòa thuận, hài hòa |
313 | 合理 | hélǐ | Hợp lý, hợp lý |
314 | 公正 | gōngzhèng | Công bằng, công bằng |
315 | 公平 | gōngpíng |
Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của s2sontech.
Nguồn: s2sontech.com
tiếng Trung s2sontech.com
.
Bình luận (0)