- AWS Introduction
- AWS Overview
- Tạo Tài Khoản AWS Miễn Phí
- The First Setting - AWS
- Tạo AWS Budget
- IAM Service
- Identity And Access Management (IAM) - Overview
- Thực Hành: Buộc Người Dùng IAM Bật MFA Trước Khi Sử Dụng Dịch Vụ AWS
- EC2 Service - Foundation
- AWS EC2 Service - Overview
- AWS EC2 Service - Network & Security
- EC2 Service - EC2 Fleet
- Elastic Block Store (EBS)
- Elastic File System (EFS)
- Thực Hành: EFS - Cách Triển Khai EFS Và Access Points Với Nhiều EC2
- So Sánh EBS Và EFS
- EC2 Service - Elastic Load Balancing & Auto Scaling Group
- Giới Thiệu Elastic Load Balancing
- Classic Load Balancers
- Application Load Balancer
- Network Load Balancer & Gateway Load Balancer
- So Sánh Giữa Classic, Application, Network, và Gateway Load Balancers
- Auto Scaling Group in AWS
- Thực Hành: Triển khai Ứng Dụng Laravel Với Auto Scaling Và Load Balancing Trên AWS
- S3 Service
- AWS S3 Service
- S3 Service - Features
- Thực Hành: Triển Khai Upload File Lên S3 Bằng Laravel Và Multipart Upload
- Thực Hành: Upload Files Vào S3 Từ EC2 Instance Với IAM Role Cho Laravel App Production
- RDS, Aurora & ElastiCache
- AWS Relational Database Service
- Thực Hành - Kết Nối RDS Private Tới EC2 Instance Và Lambda Function (Nodejs)
- Thực Hành: RDS Service - Blue/Green Deployments
- AWS Aurora Service
- Thực Hành: Triển Khai Master - Slave Trong Laravel Sử Dụng Read Replica Amazon RDS
- VPC
- Virtual Private Cloud (VPC)
- Virtual Private Cloud (VPC) - Phần 2
EFS & EBS
![]() |
![]() |
Amazon Elastic File System (EFS) và Amazon Elastic Block Store (EBS) là hai dịch vụ lưu trữ khác nhau trong AWS, mỗi dịch vụ có các ứng dụng và đặc điểm riêng. Dưới đây là so sánh giữa EFS và EBS:
Đặc điểm | Amazon EFS | Amazon EBS |
---|---|---|
Mục đích | - Lưu trữ tệp tin được chia sẻ giữa các phiên bản EC2. | - Lưu trữ khối dữ liệu cho một phiên bản EC2 cụ thể. |
- Được thiết kế để truy cập tệp tin đồng thời từ nhiều phiên bản EC2. | - Thường được sử dụng làm ổ đĩa lưu trữ cho hệ điều hành hoặc dữ liệu ứng dụng. | |
Loại lưu trữ | - Lưu trữ tệp tin. | - Lưu trữ khối. |
Chia sẻ dữ liệu | - Có thể chia sẻ dữ liệu giữa nhiều phiên bản EC2 trong cùng một VPC. | - Được gắn riêng cho một phiên bản EC2, không thể chia sẻ dữ liệu trực tiếp. |
Tính đồng thời | - Hỗ trợ truy cập đồng thời từ nhiều phiên bản EC2. | - Truy cập duy nhất tại một thời điểm cho mỗi khối dữ liệu. |
Tính đàn hồi | - Tự động mở rộng và co lại theo khối lượng dữ liệu. | - Kích thước cố định theo từng khối. |
Hiệu suất | - Có hai chế độ hiệu suất: General Purpose (Mục đích chung) và Max I/O (Tối đa I/O). | - Hiệu suất phụ thuộc vào loại khối được chọn (ví dụ: gp3, io2, st1, sc1, ...) |
Truyền dữ liệu | - Hỗ trợ giao thức NFS. | - Được sử dụng làm ổ đĩa đính kèm trên một phiên bản EC2. |
Backup và sao chép | - Tích hợp với AWS Backup để sao lưu dữ liệu. | - Tích hợp với AWS Backup để sao lưu dữ liệu. |
Giá | - Tính phí dựa trên dung lượng lưu trữ và lưu lượng truy cập. | - Tính phí dựa trên loại khối và dung lượng lưu trữ. |
Quản lý | - Quản lý thông qua giao diện EFS trong AWS Management Console. | - Quản lý thông qua giao diện EC2 hoặc EBS trong AWS Management Console. |
Sao lưu và khôi phục | - Tích hợp với AWS Backup để sao lưu và khôi phục dữ liệu. | - Tích hợp với AWS Backup để sao lưu và khôi phục dữ liệu. |
Kết luận
- Amazon EFS là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng cần chia sẻ dữ liệu giữa nhiều phiên bản EC2 và cần tính linh hoạt trong việc mở rộng lưu trữ.
- Amazon EBS phù hợp với các ứng dụng yêu cầu lưu trữ khối dữ liệu cho hệ điều hành hoặc ứng dụng cần độ tin cậy và hiệu suất cao.
Tùy vào nhu cầu của ứng dụng mà bạn có thể chọn dịch vụ lưu trữ phù hợp giữa EFS và EBS. Trong một số trường hợp, bạn có thể kết hợp sử dụng cả hai dịch vụ để tận dụng ưu điểm của mỗi loại.


Bình luận (0)