- Chuyên mục khác :
- PHP cơ bản và nâng cao
- ·
- Bài tập PHP
- ·
- Javascript cơ bản và nâng cao
- ·
- HTTP cơ bản và nâng cao
- Bài hướng dẫn cơ bản về Javascript
- Học Javascript cơ bản và nâng cao
- JavaScript là gì
- Cú pháp của JavaScript
- Kích hoạt JavaScript trong các trình duyệt
- Vị trí JavaScript trong HTML File
- Biến trong JavaScript
- Toán tử trong JavaScript
- Lệnh if...else trong JavaScript
- Lệnh Switch Case trong JavaScript
- Vòng lặp while trong JavaScript
- Vòng lặp for trong JavaScript
- Vòng lặp for...in trong JavaScript
- Điều khiển vòng lặp trong JavaScript
- Hàm trong JavaScript
- Sự kiện (Event) trong JavaScript
- Điều hướng trang (Redirect) trong JavaScript
- Hộp thoại - Alert, Prompt, Confirmation trong JavaScript
- Từ khóa Void trong JavaScript
- In trang trong JavaScript
- Đối tượng trong JavaScript
- Đối tượng trong JavaScript
- Đối tượng Number trong JavaScript
- Đối tượng Boolean trong JavaScript
- Đối tượng String trong JavaScript
- Mảng (Array) trong JavaScript
- Đối tượng Date trong JavaScript
- Đối tượng Math trong JavaScript
- Regular Expression và RegExp trong JavaScript
- Document Object Model (DOM) trong JavaScript
- Hoạt động JavaScript nâng cao
- Xử lý lỗi trong JavaScript
- Form Validation trong JavaScript
- Hiệu ứng (Animation) trong JavaScript
- Đa phương tiện (Multimedia) trong JavaScript
- Debug trong JavaScript
- Image Map trong JavaScript
- Khả năng tương thích trình duyệt trong JavaScript
- Nguồn tài liệu IMS DB
- Các hàm có sẵn trong JavaScript
- Tài liệu tham khảo & Framework cho Javascript
Miêu tả
Phương thức array some() trong Javascript kiểm tra có hay không phần tử nào trong mảng thỏa mãn hàm đã cho.
Cú pháp
Cú pháp của nó như sau:
array.some(callback[, thisObject]);
Chi tiết về tham số
callback − Hàm để kiểm tra cho mỗi phần tử.
thisObject − Đối tượng để được sử dụng như là this khi thực thi callback.
Trả về giá trị
Nếu một số phần tử thỏa mãn hàm kiểm tra, thì nó trả về true, nếu không là false.
Khả năng tương thích
Phương thức này là một phần bổ sung JavaScript cho chuẩn ECMA-262; để cho nó làm việc, bạn thêm code sau vào phần đầu trong script của bạn.
if (!Array.prototype.some) { Array.prototype.some = function(fun /*, thisp*/) { var len = this.length; if (typeof fun != "function") throw new TypeError(); var thisp = arguments[1]; for (var i = 0; i < len; i++) { if (i in this && fun.call(thisp, this[i], i, this)) return true; } return false; }; }
Ví dụ
Bạn thử ví dụ sau:
<html> <head> <title>JavaScript Array some Method</title> </head> <body> <script type="text/javascript"> if (!Array.prototype.some) { Array.prototype.some = function(fun /*, thisp*/) { var len = this.length; if (typeof fun != "function") throw new TypeError(); var thisp = arguments[1]; for (var i = 0; i < len; i++) { if (i in this && fun.call(thisp, this[i], i, this)) return true; } return false; }; } function isBigEnough(element, index, array) { return (element >= 10); } var retval = [2, 5, 8, 1, 4].some(isBigEnough); document.write("Returned value is : " + retval ); var retval = [12, 5, 8, 1, 4].some(isBigEnough); document.write("<br />Returned value is : " + retval ); </script> </body> </html>
Kết quả
Returned value is : false Returned value is : true
Các bài học JavaScript khác tại s2sontech:
- Javascript - Cú pháp
- Javascript - Kích hoạt
- Javascript - Vị trí trong HTML File
- Javascript - Biến
- Javascript - Toán tử
- Javascript - Lệnh If...Else
Bình luận (0)