- Chuyên mục khác :
- PHP cơ bản và nâng cao
- ·
- Bài tập PHP
- ·
- Javascript cơ bản và nâng cao
- ·
- HTTP cơ bản và nâng cao
- Bài hướng dẫn cơ bản về Javascript
- Học Javascript cơ bản và nâng cao
- JavaScript là gì
- Cú pháp của JavaScript
- Kích hoạt JavaScript trong các trình duyệt
- Vị trí JavaScript trong HTML File
- Biến trong JavaScript
- Toán tử trong JavaScript
- Lệnh if...else trong JavaScript
- Lệnh Switch Case trong JavaScript
- Vòng lặp while trong JavaScript
- Vòng lặp for trong JavaScript
- Vòng lặp for...in trong JavaScript
- Điều khiển vòng lặp trong JavaScript
- Hàm trong JavaScript
- Sự kiện (Event) trong JavaScript
- Điều hướng trang (Redirect) trong JavaScript
- Hộp thoại - Alert, Prompt, Confirmation trong JavaScript
- Từ khóa Void trong JavaScript
- In trang trong JavaScript
- Đối tượng trong JavaScript
- Đối tượng trong JavaScript
- Đối tượng Number trong JavaScript
- Đối tượng Boolean trong JavaScript
- Đối tượng String trong JavaScript
- Mảng (Array) trong JavaScript
- Đối tượng Date trong JavaScript
- Đối tượng Math trong JavaScript
- Regular Expression và RegExp trong JavaScript
- Document Object Model (DOM) trong JavaScript
- Hoạt động JavaScript nâng cao
- Xử lý lỗi trong JavaScript
- Form Validation trong JavaScript
- Hiệu ứng (Animation) trong JavaScript
- Đa phương tiện (Multimedia) trong JavaScript
- Debug trong JavaScript
- Image Map trong JavaScript
- Khả năng tương thích trình duyệt trong JavaScript
- Nguồn tài liệu IMS DB
- Các hàm có sẵn trong JavaScript
- Tài liệu tham khảo & Framework cho Javascript
Bạn có thể xác định một Iframe với thẻ <iframe>. Thẻ <iframe> không liên quan đến thẻ <frameset>, thay vào đó, nó có thể xuất hiện ở bất cứ đâu trong tài liệu của bạn. Các thẻ <iframe> xác định một khu vực trong trang mà tại đó trình duyệt có thể hiển thị một trang riêng biệt, bao gồm cả thanh cuốn và Border. Nói một cách đơn giản là thẻ này dùng để nhúng một trang khác vào trang hiện tại.
Thuộc tính src được sử dụng để xác định địa chỉ URL của trang mà chứa Iframe.
Ví dụ thẻ iframe trong HTML
Dưới đây là ví dụ về cách sử dụng thẻ <iframe>:
<!DOCTYPE html> <html> <head> <title>Vi du the Iframe trong HTML</title> </head> <body> <p>Phan noi dung tai lieu...</p> <iframe src="../html/menu.htm" width="555" height="200"> Rat tiec vi trinh duyet cua ban khong ho tro Iframe. </iframe> <p>Phan noi dung tai lieu...</p> </body> </html>
Đoạn code này tạo ra kết quả sau:
Phan noi dung tai lieu...
Phan noi dung tai lieu...
Các thuộc tính của thẻ <iframe> trong HTML
Hầu hết các thuộc tính của thẻ <iframe>, bao gồm name, class, frameborder, id, longdesc, marginheight, marginwidth, name, scrolling, style, và title hoạt động giống như các thuộc tính tương ứng trong thẻ <frame>.
Thuộc tính | Miêu tả |
---|---|
src | Thuộc tính này đưa ra tên file mà được tải trong Frame. Giá trị của nó có thể là bất cứ địa chỉ URL. Ví dụ src="/htm/top_frame" sẽ tải một file HTML có trong thư mục HTML. |
name | Thuộc tính này cho phép bạn đặt tên cho một Frame. Nó được sử dụng để chỉ rõ Frame nào của tài liệu sẽ được tải trong đó. Nó đặc biệt quan trọng khi bạn muốn tạo các link trong một Frame mà tải các trang web trong một Frame khác, trong trường hợp đó, Frame thứ hai cần một tên để xác định chính nó như là đích tới của link. |
frameborder | Thuộc tính xác định có hay không Border trong Frame đã được chỉ; thuộc tính này được quyền ưu tiên trước giá trị được gán trong thuộc tính frameborder của thẻ <frameset>. Và nó nhận giá trị 1 hoặc 0. |
marginwidth | Thuộc tính này cho phép bạn xác định độ rộng của khoảng cách giữa bên trái và phải của Border Frame với nội dung trong Frame. Giá trị là pixel. Ví dụ marginwidth="10". |
marginheight | Thuộc tính cho phép bạn xác định chiều cao của khoảng cách giữa trên và dưới của Border Frame và nội dung của nó. Giá trị là pixel. Ví dụ marginheight="10". |
noresize | Theo mặc định thì bạn có thể đặt lại kích thước cho Frame bằng cách nhấn chuột vào Border Frame và kéo. Thuộc tính noresize ngăn cản người sử dụng đặt lại kích cỡ. Ví dụ noresize="noresize". |
scrolling | Thuộc tính này điều khiển sự xuất hiện của thanh cuốn xuất hiện trên Frame. Nó nhận giá trị "yes", "no", hoặc "auto". Ví dụ scrolling="no" nghĩa là sẽ không có thanh cuốn (scrollbar). |
longdesc | Thuộc tính này cho phép bạn cung cấp một đường link tới trang web khác chứa một sự miêu tả dài trong nội dung của Frame. Ví dụ longdesc="framedescription". |
Bài học HTML phổ biến khác tại s2sontech.com:
Bình luận (0)