Một PHP script có thể sử dụng với một HTML form cho phép người dùng upload file lên Server. Đầu tiên các file này được upload lên một thư mục tạm thời, sau đó được di chuyển tới một đích bởi một PHP script.

Thông tin trong trang phpinfo.php mô tả thư mục tạm thời mà được sử dụng cho các file được upload ở dạng upload_tmp_dir và kích thước giới hạn của các file có thể được upload được bắt đầu ở dạng upload_max_filesize. Các tham số này được thiết lập trong file cấu hình php.ini.

Tiến trình upload một file theo các bước sau:

  • Người dùng mở trang chứa một HTML form là một text file, một nút browse và một nút submit.

  • Người dùng nhấn nút browse và chọn một file để upload từ máy local.

  • Đường dẫn đầy đủ đến file được chọn sẽ xuất hiện trong trường văn bản, sau đó người dùng nhấn nút Submit.

  • File được chọn được gửi đến thư mục tạm thời trên Server.

  • PHP script, mà được xác định như một Form Handler trong thuộc tính action của form, sẽ kiểm tra xem file đã đến chưa và sau đó sao chép file này sang thư mục mong muốn.

  • PHP script xác nhận thành công tới người dùng.

Thông thường khi ghi các file, nó là cần thiết cho cả thư mục tạm thời và thư mục đích để có quyền truy cập được thiết lập là cho phép ghi. Nếu một trong 2 được thiết lập là read-only, thì tiến trình sẽ thất bại.

Một file được upload lên có thể là text file hoặc image file hoặc bất cứ tài liệu nào.

Việc sử dụng thư mục tạm thời trước khi di chuyển file đến thư mục gốc giúp đảm bảo rằng:

  • Dữ liệu tải lên không bị mất trong quá trình xử lý nếu có bất kỳ vấn đề gì xảy ra.
  • PHP có thể thực hiện các kiểm tra an toàn một cách dễ dàng trên file tạm thời trước khi di chuyển nó đến địa chỉ cuối cùng.
  • Đảm bảo tính an toàn và bảo mật của hệ thống bằng cách kiểm soát nơi mà file được lưu trữ và xử lý.

Việc sử dụng thư mục tạm thời cũng giúp giảm thiểu rủi ro an ninh như các cuộc tấn công injection và xâm nhập từ phía người dùng.

Tạo upload form trong PHP

Dưới đây là HTML code tạo một upload form. Form này có thuộc tính method được thiết lập là post và thuộc tính enctype thiết lập là multipart/form-data

<?php
   if(isset($_FILES['image'])){
      $errors= array();
      $file_name = $_FILES['image']['name'];
      $file_size =$_FILES['image']['size'];
      $file_tmp =$_FILES['image']['tmp_name'];
      $file_type=$_FILES['image']['type'];
      $file_ext=strtolower(end(explode('.',$_FILES['image']['name'])));
      
      $expensions= array("jpeg","jpg","png");
      
      if(in_array($file_ext,$expensions)=== false){
         $errors[]="Không chấp nhận định dạng ảnh có đuôi này, mời bạn chọn JPEG hoặc PNG.";
      }
      
      if($file_size > 2097152){
         $errors[]='Kích cỡ file nên là 2 MB';
      }
      
      if(empty($errors)==true){
         move_uploaded_file($file_tmp,"images/".$file_name);
         echo "Thành công!!!";
      }
      else{
         print_r($errors);
      }
   }
?>
<html>
   <body>
      
      <form action="" method="POST" enctype="multipart/form-data">
         <input type="file" name="image" />
         <input type="submit"/>
      </form>
      
   </body>
</html>

Lưu chương trình trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ http://localhost:8080/test.php sẽ cho kết quả:

Upload file trong PHP

Tạo upload script trong PHP

Có một biến PHP toàn cục là $_FILES. Biến này là một mảng mảng liên hợp và giữ tất cả thông tin liên quan đến file được tải lên. Vì vậy, nếu giá trị gán cho thuộc tính name của input trong form upload là file, khi đó PHP có thể tạo 5 biến sau:

  • $_FILES['file']['tmp_name'] − File đã upload trong thư mục tạm thời trên Web Server.

  • $_FILES['file']['name'] − Tên thực sự của file đã upload.

  • $_FILES['file']['size'] − Kích thước tính theo byte của file đã upload.

  • $_FILES['file']['type'] − Kiểu MIME của file đã upload.

  • $_FILES['file']['error'] − Mã hóa lỗi liên quan đến file tải lên này.

Ví dụ

Dưới đây là ví dụ cho phép tải các hình ảnh và trả về kết quả ở dạng thông tin file đã được tải lên.

<?php
   if(isset($_FILES['image'])){
      $errors= array();
      $file_name = $_FILES['image']['name'];
      $file_size =$_FILES['image']['size'];
      $file_tmp =$_FILES['image']['tmp_name'];
      $file_type=$_FILES['image']['type'];
      $file_ext=strtolower(end(explode('.',$_FILES['image']['name'])));
      
      $expensions= array("jpeg","jpg","png");
      
      if(in_array($file_ext,$expensions)=== false){
         $errors[]="Không chấp nhận định dạng ảnh có đuôi này, mời bạn chọn JPEG hoặc PNG.";
      }
      
      if($file_size > 2097152){
         $errors[]='Kích cỡ file nên là 2 MB';
		}
      
      if(empty($errors)==true){
         move_uploaded_file($file_tmp,"images/".$file_name);
         echo "Thành công!!!";
      }
      else{
         print_r($errors);
      }
   }
?>
<html>
   <body>
      
      <form action="" method="POST" enctype="multipart/form-data">
         <input type="file" name="image" />
         <input type="submit"/>
			
         <ul>
            <li>Gửi file có tên: <?php echo $_FILES['image']['name'];  ?>
            <li>Kích cỡ file   : <?php echo $_FILES['image']['size'];  ?>
            <li>Kiểu file      : <?php echo $_FILES['image']['type'] ?>
         </ul>
			
      </form>
      
   </body>
</html>

Các bài học PHP phổ biến khác tại s2sontech:




Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday