Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.



Chương trước chúng ta đã tìm hiểu Mệnh đề -ing trong tiếng Anh. Trong tiếng Anh còn có một loại mệnh đề tương tự đó là mệnh đề -ed. Để tìm hiểu rõ hơn về mệnh đề này, mời bạn tham khảo thêm chương trước.

A. Mệnh đề -ed trong tiếng Anh

Mệnh đề -ed (hay -ed clause) cũng được sử dụng như mệnh đề -ing (-ing clause) nhưng có nghĩa bị động. Động từ dùng trong mệnh đề -ed này là ở dạng Quá khứ phân từ (Past Participle).

Ví dụ:

- The man injured in the accident was taken to hospital.

(Người đàn ông bị thương trong tai nạn được đưa tới bệnh viện.)

- None of the people invited to the party can come.

(Không có ai được mời dự tiệc đến được cả.)

- The money stolen in that day was never found.

(Số tiền bị mất trong ngày hôm đó không bao giờ được tìm thấy.)

- Most of the goods made in this factory are exported.

(Hầu hết hàng hóa làm trong nhà máy này đều được xuất khẩu.)

Chúng ta cũng thường dùng mệnh đề -ingmệnh đề -ed sau there is/there was,...

Ví dụ:

- Is there anybody waiting to see me?

(Có ai đang đợi gặp tôi không?)

- There were some children swimming in the river.

(Có vài đứa trẻ đang bơi dưới sông.)

Các loạt bài khác:




Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday