Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.



A. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Cách thành lập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Present Perfect Continuous là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

    Have/Has + been + V-ing

Ví dụ:

- It has been raining.

(Trời đã mưa.)

B. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) khi chúng ta nói đến một hành động (một hành động diễn ra lâu) đã bắt đầu trong quá khứ và đã dừng lại gần đây hay mới vừa ngừng lại.

Ví dụ:

- You're out of breath. Have you been running?

(Anh thở không ra hơi. Anh mới chạy à?)

- That man over there is bright red. I think he's been sunbathing.

(Ông kia đỏ rực. Tôi nghĩ ông ta đã tắm nắng.)

- Why are your clothes so dirty? What have you been doing?

(Sao quần áo mày bẩn quá vậy? Mày đã làm cái gì thế?)

- I've been talking to Tom about your problem.

(Tôi có nói chuyện với Tom về vấn đề của anh.)

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi hay nói một điều gì đó đã xảy ra bao nhiêu lâu. Hành động đó đã bắt đầu trong quá khứ và có thể vẫn đang xảy ra hay chỉ mới ngừng lại. Đặc biệt thường dùng với how long (bao nhiêu lâu), for (khoảng), since (từ khi).

Ví dụ:

- It has been raining for two hours.

(Trời mưa đã hai tiếng đồng hồ rồi.)

- How long have you been learning English?

(Anh học tiếng Anh được bao nhiêu lâu rồi?)

- They've been waiting here for over an hour.

(Họ đợi ở đây đã hơn hai tiếng rồi.)

- I've been watching television since 2 o'clock.

(Tôi xem tivi từ lúc 2 giờ.)

- George hasn't been feeling very well recently.

(Gần đây George cảm thấy không được khỏe lắm.)

- Have you been working hard today?

(Hôm nay anh có làm việc vất vả không?)

Cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (cùng với how long, for, since) đối với những hành động lặp đi lặp lại hơn một giai đoạn.

Ví dụ:

- She has been playing tennis since she was eight.

(Cô chơi tennis từ khi cô ta mới tám tuổi.)

- How long have you been smoking?

(Anh hút thuốc được bao lâu rồi?)

Các loạt bài khác:




Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday