Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.



A. Đại từ chỉ định trong tiếng Anh

Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và dạng số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói.

Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns). Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.

Ví dụ:

- There is this seat here, near me, or there is that one in the last row. Which will you have, this or that?

- That is what I thought last year, this is what I think now.

Với ý nghĩa và cách dùng như thế, the former (người/vật nói trước) và the latter (người/vật nói sau) cũng được xem như đại từ chỉ định.

- Bill and Peter are her brothers. The former is an engineer. The latter is a lawyer.

Chương sau mình sẽ trình bày về cách sử dụng Đại từ bất định trong tiếng Anh.

Các loạt bài khác:




Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday