Ngữ pháp HSK 4 khó không? Bạn muốn giao tiếp thành thạo với người Trung Quốc? Bạn muốn học tiếng Trung để du học? Hay đơn giản bạn chỉ muốn cầm trên tay một loại chứng chỉ tiếng Trung Quốc để làm đẹp cho CV của mình? Vậy thì bạn phải có trình độ tiếng Trung đạt ngưỡng HSK 4 để có thể giao tiếp một cách trôi chảy, lưu loát.
Thế nhưng, ngoài lượng từ vựng HSK 4 là 2500 từ ra, chúng ta còn cần phải nắm vững các cấu trúc ngữ pháp căn bản nữa. Vậy nên, hôm nay tiếng Trung s2sontech.com sẽ chia sẻ cho bạn một vài cấu trúc ngữ pháp trọng điểm cho kỳ thi HSK 4 nhé! Chúc bạn học tốt.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
A. Cấu trúc ngữ pháp hsk 4
Nắm vững 45 cấu trúc ngữ pháp HSK 4 dưới đây giúp bạn đỗ kỳ thi đạt điểm cao nhé.
1. Cấu trúc “Nhưng”
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Diễn tả “Mặc dù…tuy nhiên…” | 尽管⋯⋯,但是⋯⋯ | 尽管 我很生气,但是我没发脾气。
/Jǐn guǎn wǒ hěn shēng qì, dàn shì wǒ méi fā pí qì./ Mặc dù rất tức giận nhưng tôi không nổi cáu. |
Diễn tả sự trái ngược | 倒⋯⋯ | 雨没有停,倒 大起来了。
/Yǔ méiyǒu tíng, dào dà qǐláile./ Mưa vẫn chưa ngừng, lại tiếp tục trút xuống. |
Trạng từ “Tuy nhiên” | ⋯⋯,却⋯⋯ | 他们一见钟情,却 没有在一起。
/Tāmen yījiànzhōngqíng, què méiyǒu zài yīqǐ./ Họ mới gặp đã yêu, nhưng lại không thể ở bên nhau. |
2. Cấu trúc Nguyên nhân / Kết quả
Dưới đây là 3 điểm ngữ pháp về nguyên nhân kết quả bạn cần nhớ
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Diễn tả nguyên do, nguyên nhân | 由于⋯⋯,⋯⋯ | 由于 天气原因,我们的航班取消了。
/Yóuyú tiānqì yuányīn, wǒmen de hángbān qǔxiāole./ Do vấn đề thời tiết nên chuyến bay của s2sontech bị hủy rồi. |
Diễn tả “Nếu vậy…thì…” | 既然⋯⋯,就⋯⋯ | 既然 来了,就 留下来吃饭吧。
/Jìrán láile, jiù liú xiàlái chīfàn ba./ Nếu đã đến rồi thì hãy ở lại ăn cơm đi. |
Diễn tả “…vì vậy…” | ⋯⋯,因此⋯⋯ | 这家饭店涨价了,因此 顾客也少了。
/Zhè jiā fàndiàn zhǎng jiàle, yīncǐ gùkè yě shǎole./ Quán cơm này tăng giá rồi, vì thế mà lượng khách hàng cũng giảm dần. |
3. Bổ ngữ
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Cách dùng nâng cao của bổ ngữ xu hướng “起来” | Động từ + 起来 | 宝宝,你应该把你的玩具 收 起来 。
/Bǎobǎo, nǐ yīnggāi bǎ nǐ de wánjù shōu qǐlái./ Con yêu, con nên thu dọn lại đồ chơi của mình thôi ! |
Bổ ngữ xu hướng | Động từ (phương hướng) + 来 / 去 | 我们走 过去 吧。
/Wǒmen zǒu guòqù ba./ Chúng ta qua bên đó đi ! |
Bổ ngữ xu hướng “起来” | Động từ / Tính từ+ 起来 | 天气热 起来 了。
/Tiānqì rè qǐ lái le./ Trời trở nóng rồi. |
Bổ ngữ khả năng | Động từ + 得 / 不 + bổ ngữ | 做 得 完 / 做 不 完
/Zuò dé wán/ zuò bù wán/ Làm xong / làm chưa xong |
4. Câu điều kiện
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Diễn đạt “Chỉ cần…thì…” | 只要⋯⋯,就⋯⋯ | 只要 你过来,我们 就 很开心。
/Zhǐyào nǐ guòlái, wǒmen jiù hěn kāixīn./ Chỉ cần chị đến thì s2sontech sẽ rất vui. |
Diễn đạt “Trừ khi…thì mới…” | 除非⋯⋯ ,才⋯⋯ | 除非 你求情,他 才 肯帮忙。
/Chúfēi nǐ qiúqíng, tā cái kěn bāngmáng./ Trừ khi cậu cầu xin thì anh ta mới giúp cậu. |
5. Câu điều kiện với “即使”
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Diễn đạt “Cho dù…thì cũng…” | 即使⋯⋯,也⋯⋯ | 即使 你没胃口,也 要吃一点。
/Jíshǐ nǐ méi wèikǒu, yě yào chī yīdiǎn./ Cho dù cậu không có hứng ăn uống gì thì cũng phải ăn một chút. |
6. Câu điều kiện “Nếu…thì…”
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Diễn đạt “Nếu…thì…” | 要是⋯⋯,就⋯⋯ | 你 要是 真想我,就 给我打电话 。
/Nǐ yàoshi zhēn xiǎng wǒ, jiù gěi wǒ dǎ diànhuà./ Nếu cậu thật sự nhớ tới tôi thì hãy gọi điện thoại cho tôi. |
7. Mẫu câu “Bất kể…thì cũng…”
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Diễn tả “Bất kể / Không quan trọng…thì cũng / thì đều phải…” với “不管” | 不管⋯⋯,都 / 也⋯⋯ | 不管 身体好坏,他 都 工作到深夜。
/Bùguǎn shēntǐ hǎo huài, tā dōu gōngzuò dào shēnyè./ Mặc kệ cơ thể ra sao, anh ta vẫn cứ làm việc tới khuya. |
Diễn tả “Bất kể…thì cũng / thì đều phải…” với “无论 / 不论” | 无论 / 不论⋯⋯,都 / 也⋯⋯ | 无论 天多热,都 要坚持。
/Wúlùn tiān duō rè, dōu yào jiānchí./ Dù cho thời tiết có nóng thế nào thì cũng phải kiên trì. |
8. Cụm danh từ
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Diễn đạt “Tất cả…” | 所有 (+ 的) + Danh từ | 我喜欢吃 所有 我妈妈做的菜。
/Wǒ xǐhuān chī suǒyǒu wǒ māmā zuò de cài./ Tôi thích mọi món ăn mà mẹ tôi làm. |
Diễn tả “…là số một” | ⋯⋯之一 | 你是我最好的朋友 之一 。
/Nǐ shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu zhī yī ./ Cậu là người bạn tốt nhất của tớ. |
Diễn tả “Cái khác / Cái còn lại…” | 另外 + Số lượng + Đơn vị đo lường + Danh từ | 我有两个手机,一个是小米,另 一 个是 iPhone 。
/Wǒ yǒu liǎng gè shǒujī, yīgè shì xiǎomǐ, lìng yīgè shì iPhone./ Tôi có hai chiếc điện thoại, một chiếc là hiệu Xiaomi, chiếc còn lại là iPhone. |
9. Các mẫu câu
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Cách dùng nâng cao của “连” | 连 + Động từ + 都 + 不 / 没 + Động từ (,就 ⋯⋯) | 朋友?这个人我 连 见 都 没见过。
/Péngyǒu? Zhège rén wǒ lián jiàn dōu méi jiànguò./ Bạn bè? Kiểu người này đến gặp tôi cũng chưa gặp bao giờ. |
Diễn tả mục đích, nguyên do | 为⋯⋯ ,而⋯⋯ | 不 为 朋友圈 而 运动
/Bù wèi péngyǒu quān ér yùndòng./
|
Diễn tả “bất kì…đều / cũng…” | 任何 + Danh từ + 都 / 也 …… | 我的弟弟特别顽固,任何 的人都不能 说服他。
/Wǒ de dìdì tèbié wángù, rènhé de rén dōu bùnéng shuōfú tā./ Em trai tôi rất cố chấp, chẳng ai thuyết phục được nó cả. |
Diễn tả “Đã / Vừa…còn…” | 既⋯⋯也 / 又⋯⋯ | 他做事情 既 快 又 好。
/Tā zuò shìqíng jì kuài yòu hǎo./ Anh lấy làm việc vừa nhanh lại còn tốt. |
Miêu tả vị trí | 在 + Địa điểm + 上 / 下 / 里 / 旁边 | 你的手机 在 桌子 上。
/Nǐ de shǒujī zài zhuōzi shàng./ Điện thoại của cậu ở trên mặt bàn. |
10. Các mẫu câu đơn giản
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Diễn tả “thậm chí / đến cả…đều…” | 连 + Tân ngữ + 都 (+ 不 / 没) + Động từ | 你 连 小狗 都 怕 ?
/Nǐ lián xiǎo gǒu dōu pà?/ Đến cả chó con mà cậu cũng phải sợ sao? |
Diễn tả “mọi…” bằng các từ nghi vấn | Từ để hỏi + 都 + Vị ngữ | 谁 都 可以进 。
/Shéi dōu kě yǐ jìn./ Ai cũng có thể vào. |
Diễn tả cái này gấp bao nhiêu lần cái kia | Danh từ 1 + 是 + Danh từ 2 + 的 + Số lượng + 倍 | 他现在的工资 是 两年前的三 倍 。
/Tā xiàn zài de gōng zī shì liǎng nián qián de sān bèi./ . Mức lương hiện tại của anh ấy gấp 3 lần so với hai năm trước. |
Diễn tả “…một chút cũng không / không hề…” | Chủ thể + 一点 + 也 / 都 + 不 + Tính từ | 你 一点 也 不 胖 。
/Nǐ yīdiǎn yě bù pàng./ Cậu không mập chút nào hết. |
Diễn tả không biết làm việc gì đó | Chủ thể + 不知道 + Cụm động từ + 好 | 我真的 不 知道 怎么办才 好 。
/Wǒ zhēn de bù zhī dào zěnme bàn cái hǎo./ Tôi thực sự không biết phải làm thế nào mới hiệu quả. |
Mẫu câu sử dụng “来说” | 对 + Danh từ chỉ người + 来说 / 一般 来说 | 一般 来说 ,私立 学校 都 比较 贵 。
/Yī bān lái shuō , sī lì xué xiào dōu bǐ jiào guì./ Nói chung, trường học tư nhân đều tương đối đắt. |
11. Các mẫu câu phức tạp
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Diễn đạt sự đồng ý với một quan điểm | Tính từ + 是 + Tính từ, 但是⋯⋯ | 这个东西好 是 好,就是 太贵了。
/Zhè ge dōng xī hǎo shì hǎo, jiù shì tài guì le/ Thứ đồ này tốt thì tốt thật đấy, chỉ là đắt quá thôi. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp: “Vừa…đã…” | Chủ thể + “一” + Sự việc 1,”就” + Sự việc 2 | 他 一 到家,就 去洗澡了。
/Tā yī dào jiā, jiù qù xǐ zǎo le/ Anh ấy vừa về đến nhà đã đi tắm luôn. |
Diễn đạt các khía cạnh, góc nhìn khác nhau | 一方面⋯⋯,一方面⋯⋯ | 一 方面 他很喜欢这份工作,一 方面 他 又觉得工资太低。
/Yī fāng miàn tā hěn xǐ huān zhè fèn gōng zuò, yī fāng miàn tā yòu jué dé gōng zī tài dī./ Một mặt anh ta rất thích công việc này, mặt khác lại cảm thấy mức lương thấp quá. |
12. Mẫu câu “Không những…mà còn”
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Diễn đạt “Không những…mà còn…” theo nhiều cách | 不但 / 不只 / 不仅⋯⋯,而且 / 还 / 也 ⋯⋯ | 他 不仅 喜欢吃中国菜,而且 也 会做几 个中国菜!
/Tā bùjǐn xǐhuān chī zhōngguó cài, érqiě yě huì zuò jǐ gè zhōngguó cài!/ Không chỉ thích đồ ăn Trung Quốc mà anh ấy còn biết làm vài món nữa.
|
B. So sánh các điểm ngữ pháp tương đồng
Trong ngữ pháp tiếng Trung có một số từ có điểm ngữ pháp tương đồng, chúng ta hãy cùng phân biệt nhé.
1. Phó từ
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
So sánh “本来” với “原来” | 本来 – 原来 | 他 原来 的公司 本来 要派他去上海,但是因为家里有事,去不了了。
/Tā yuánlái de gōngsī běnlái yào pài tā qù shànghǎi, dànshì yīn wéi jiā li yǒushì, qù bùliǎole./ Công ty vốn dĩ muốn cử anh ấy đi Thượng Hải, nhưng vì gia đình có việc riêng nên anh ấy không đi được rồi. |
So sánh “常常” với “往往” | 常常 – 往往 | 我 不 常 运动,我 往往 呆在家里。
/Wǒ bù cháng yùndòng, wǒ wǎngwǎng dāi zài jiālǐ./ Tôi không vận động thường xuyên, lúc nào cũng ở trong nhà. |
So sánh “刚” với “刚才” | 刚 – 刚才 | 你 刚才 去哪儿了?我 刚 回来。
/Nǐ gāngcái qù nǎr le? Wǒ gāng huílái./ Cậu đi đâu rồi? Tôi vừa mới đến. |
2. Giới từ
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
So sánh “关于” với “对于”
|
关于 – 对于 | 对于 那个人
关于 我们的学习方法。 /Duìyú nàgè rén/ Đối với người đó… /Guānyú wǒmen de xuéxí fāngfǎ./ Về phương pháp học tập của chúng ta… |
So sánh “离” với “从”
|
离 – 从 | 从 明天开始,我不抽烟了。
/Cóng míngtiān kāishǐ, wǒ bù chōuyānle./ Bắt đầu từ ngày mai, tôi sẽ không hút thuốc nữa. |
3. Phân biệt hai ngữ pháp
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
So sánh “反而” với “相反”
|
反而 – 相反 | 吃水果不但对他没好处,反而 有坏处。老板的想法跟我的 相反。
/Chī shuǐguǒ bùdàn duì tā méi hǎochù, fǎn’ér yǒu huàichu. Lǎobǎn de xiǎngfǎ gēn wǒ de xiāngfǎn./ Ăn hoa quả không chỉ không có lợi gì cho ông ấy, mà còn đem lại hậu quả xấu. Suy nghĩ của ông chủ khác hẳn với suy nghĩ của tôi. |
So sánh “肯定” – “确定” – “一定”
|
肯定 – 确定 – 一定 | 老板 肯定 了我们团队的工作。你 确定 他是我们 要找的人?一定 要小心。
/Lǎobǎn kěndìngle wǒmen tuánduì de gōngzuò. Nǐ quèdìng tā shì wǒmen yào zhǎo de rén? Yīdìng yào xiǎoxīn./ Ông chủ đã chấp nhận công việc của toàn đội chúng ta. Cậu chắc chắn ông ấy là người chúng ta cần tìm sao? Nhất định phải cẩn thận. |
So sánh “适合” với “合适”
|
适合 – 合适 | 这个颜色不 适合 他,黑色才是最 合适 的。
/Zhège yánsè bù shìhé tā, hēisè cái shì zuì héshì de./ Màu sắc này không hợp với anh ấy, màu đen trông mới hợp. |
4. Từ chỉ thời gian
Ngữ pháp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
So sánh “以后” với “的时候”
|
以后 – 的时候 | 打篮球 的 时候 会出了很多汗,所以打完篮球 以后 我 要洗澡。
/Dǎ lánqiú de shíhòu huì chūle hěnduō hàn, suǒyǐ dǎ wán lánqiú yǐhòu wǒ yào xǐzǎo./ Chơi bóng rổ sẽ đổ rất nhiều mồ hôi, cho nên sau khi chơi xong tôi phải đi tắm. |
Vậy là phần chia sẻ kiến thức ngữ pháp HSK 4 của chúng mình đến đây là kết thúc rồi. Hy vọng bài viết này sẽ là bộ kim chỉ nam giúp các bạn học viên đang có nhu cầu học tiếng Trung hoặc ôn thi HSK 4 có thêm kiến thức để ôn thi thật hiệu quả. Chúc các bạn học tập thật tốt và đạt kết quả cao!!!
Bài tập ngữ pháp hsk 4
Có 2 phần bài tập để luyện ngữ pháp HSK 4 :
- Làm đề thi HSK online trực tiếp trên web → Hãy truy cập link sau đây để làm bài tập ngữ pháp đề thi thử HSK 4 online
- Mua sách bài tập Giáo trình HSK 4 chuẩn
Bình luận (0)