Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.



Chương trước chúng ta đã tìm hiểu so sánh bằng và không bằng trong tiếng anh. Trong chương này, chúng ta cùng tìm hiểu cách hình thành so sánh gấp bộiso sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh.

A. So sánh gấp bội - Cấu trúc Twice as...as

twice = two times: hai lần

Chúng ta có thể dùng twice với cấu trúc as...as để chỉ sự gấp bội trong tiếng Anh.

Ví dụ:

- Petrol is twice as expensive as it was a few years ago.

(Xăng đắt gấp đôi cách đây vài năm.)

B. So sánh gấp nhiều lần - Cấu trúc three times as...as

Để diễn tả cái gì đó là gấp nhiều lần (hơn hai lần) cái kia, bạn sử dụng three times (ba lần) hoặc four times (bốn lần), ... cùng với cấu trúc as...as

Ví dụ:

- Their house is about three times as big as ours is.

(Nhà họ to gấp ba nhà chúng tôi.)

C. Lưu ý

Sau than hoặc as chúng ta dùng me, us, him, her, them khi không có động từ đi theo.

Bạn so sánh các câu sau:

- You are taller than I am.

You are taller me.

(Bạn cao hơn tôi.)

- They have more money than we have.

They have more money than us.

(Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.)

- I can't run as fast as he can.

I can't run as fast as him.

(Tôi không thể chạy nhanh bằng anh ta được.)

Các loạt bài khác:




Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday