Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.



Lời khen trong tiếng Anh: Lời khen sự khéo léo hay tài năng

Chương trước, chúng ta đã khen ngợi vẻ đẹp về đôi mắt, kiểu tóc, về vóc dáng bằng tiếng Anh. Trong phần này, mình trình bày cách để khen ngợi sự khéo léo hay tài năng của ai đó.

Khen ngợi sự khéo léo, tài năng

Dưới đây là một số lời khen tiêu biểu và cách đáp lại:

Pat: I didn't know you could play the guitar so well, Nak. Your song was lovely!

Nak: Thanks, Pat. I'm glad you enjoyed it.

Yumi: Joe, your backhand is getting stronger every time we play!

Joe: Do you really think so? I've been practicing every day, and I'm pleased you can see an improvement.

Maxine: Bud, your photographs are unbelievable! I really wish you'd give me some advice to help my pictures come out better.

(Khen ai đó trước rồi sau đó yêu cầu sự giúp đỡ)

Bud: Thank you, Maxine. I'm not sure how much help I can be, but I'd be glad to give you a few tips.

backhand (n): cú ve bóng bằng tay trái, cú đánh bóng bằng tay trái

improvement (n): sự tiến bộ, sự cải thiện

photographs (n): bức ảnh

unbelievable (adj): không thể tin được (với ví dụ trên: tuyệt đẹp)

tips (n): lời khuyên, mẹo, chỉ dẫn

Bạn cũng cần phân biệt sự khác biệt giữa khen và nịnh. Lời khen thật lòng không hề mang bất cứ một động cơ nào (không nhằm bất kỳ lý do hay mục đích gì). Nhưng lời phỉnh nịnh thường là lời khen không thật, vì một mục đích đặc biệt nào đó.

Tình huống: Giả thiết rằng John muốn anh bạn cùng phòng, Jack giúp anh ấy làm bài tập Anh văn. Biết Jack đang bận, John bèn tìm cách nịnh vài câu để thuyết phục Jack làm dùm. Hãy xem mẫu đối thoại sau, có đúng là John đang "tán" Jack lên tận mây xanh không — rõ ràng anh ta đang chủ tâm nịnh Jack có mục đích:

John: You know, Jack, your English is much better than most Americans'.

Jack: Thanks, John, but really mine's not so good. I make a lot of mistakes — like most people.

John: But you really understand the rules of grammar better than most people. And you're so patient with people — like with my Spanish friends.

When they're visiting and they ask you a question you take the time to answer and explain it. Not many Americans do that. Well,

I was... uh... wondering Jack, could you take a look at my composition and let me know if I've made any big mistakes? I'd really appreciate it.

Jack: Well, er... I don't know, John. I really think you ought to do your own work.

John: I've done the work! It's just that you're a lot better at spotting grammar mistakes than I am, and I'd really appreciate your helping me out.

Jack: Well, okay. I guess I could point out a few of your big mistakes, but I want you to try to correct them yourself, Okay?

John: Sure! And thanks a lot, Jack.

rules of grammar: qui tắc ngữ pháp

mistake (n): lỗi

composition (n): bài luận

appreciate (v): cảm kích

spot (v): định vị, phát hiện

point out (v): chỉ ra

Không khó để dịch đoạn hội thoại trên phải không. Bạn có nhận thấy rằng John đang khen hay là đang nịnh Jack để nhờ anh ấy làm giúp bài tập cho mình. Có lẽ đây là một ví dụ thú vị với các bạn.

Nếu bạn là một trưởng nhóm hay là một Team Leader hay to hơn nữa là một Boss thì khi thành viên trong nhóm hay cấp dưới của mình hoàn thành tốt việc được giao, bạn có khen họ không và khen như thế nào bằng tiếng Anh. Chương tiếp theo mình sẽ trình bày cách khen ngợi về kết quả công việc. Mời bạn tiếp tục theo dõi. Nhớ đọc nhé, vì biết đâu đấy sau này bạn sẽ làm sếp trong công ty đa quốc gia thì sao.

Các bài Tình huống tiếng Anh thông dụng khác:




Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday