Giao tiếp bằng tiếng Trung qua điện thoại là một trong những kỹ năng rất quan trọng đối với bất kỳ người học tiếng Trung nào. Giao tiếp qua điện thoại giúp chúng ta rút ngắn được khoảng cách với gia đình, với bạn bè và đồng nghiệp.
⇒ Xem lại bài 15: Hỏi đường và giao thông
Trong công việc tự tin giao tiếp qua điện thoại bằng tiếng Trung sẽ hỗ trợ đắc lực cho các cuộc hẹn gặp, trao đổi, thương lượng hay đàm phán giữa các bên với nhau.
Học tiếng Trung cơ bản: Gọi điện thoại ( 打电话 )
Phần #1: Mẫu câu thông dụng
|
Anh muốn gọi điện đi đâu? |
|
Gọi về Việt Nam. |
|
Viết số điện thoại ra. |
|
Vâng. |
|
Điện thoại kết nối rồi, anh nghe điện thoại đi. |
|
Cám ơn anh… Tôi gọi xong rồi. Tôi còn muốn gửi giấy tờ. |
|
Anh gửi giấy tờ kiểu gì? |
|
Tôi gửi thư đảm bảo, giấy tờ này gửi về Việt Nam bao nhiêu tiền? Mấy ngày đến? |
|
20 USD, 2 ngày tới. |
Phần #2: Từ vựng
1 | 文件 |
|
văn kiện, giấy tờ |
2 | 电话 |
|
điện thoại |
Ngữ pháp
Câu chủ vị
Là mẫu câu chung nhất, bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ.
Câu khẳng định
主语+谓语 | Chủ ngữ và vị ngữ |
Chủ ngữ: là danh từ chỉ người hoặc vật làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
|
Giám đốc. |
|
Ông chủ. |
Vị ngữ: là động từ như
|
Đi |
|
Uống |
|
Ghét |
|
Tôi yêu, anh ta ghét |
Câu phủ định
主语+不+谓语 | Chủ ngữ + bù + động từ |
Ví dụ:
|
Tôi không đi học. |
|
Anh ta không học, tôi không dạy. |
Ghi chú: Trong các câu phủ định với động từ thường dùng 不 nhưng cũng có trường hợp dùng 没有 có nghĩa là chưa.
|
Tôi chưa kết hôn. |
|
Tôi không có tiền. |
Cách đặt câu hỏi của câu chủ vị
主语+动词+吗 | Chủ ngữ + động từ + ma |
|
Anh ăn cơm không? |
Câu trả lời
|
ôi không ăn cơm. |
Câu phản vấn
Đưa ra cùng lúc hai hình thức khẳng định và phủ định để người trả lời lựa chọn một trong hai hình thức đó.
|
Anh ăn cơm hay không ăn cơm? |
Phần #3: Hội thoại tổng hợp
|
Xin hỏi, thư đến Hồ Chí Minh cầnbao nhiêu tiền tem? |
|
Thư bình thường là 10.000, gửi đảm bảo là 20.000. |
|
Anh gửi thư bình thường hay gửi thư đảm bảo. |
|
Tôi muốn gửi thư đảm bảo hàng không. |
|
Văn kiện này gửi đi Hải Phòng dán 15000 tiền tem có đủ không? |
|
Anh lấy văn kiện ra cân xem. |
|
Vặn kiện này nặng quá 5gr, dán 17000 tiền tem. |
|
Cho tôi hai bộ tem kỉ niệm. |
|
Anh thích bộ nào, tự mình chọn đi. |
|
Mấy loại tem này, mỗi cái tôi lấy một bộ. |
|
Tôi lấy 10 cái phong bì. |
|
Alô, xin hỏi đây có phải là số 35574397 phải không? |
|
Không phải, anh gọi nhầm số rồi, đây là số 35574398. |
|
Xin lỗi. |
|
Không có gì. |
|
Alô, xin hỏi đây có phải là khách sạn Thủ Đô không? |
|
Vâng. |
|
Làm phiền anh chuyển máy cho tôi tới phòng 406. |
|
Được. |
|
Cô ơi, phòng đó không có người nghe điện thoại. |
|
Ra ngoài đi dạo phố à? |
|
Xin đợi một chút… đúng vậy. Anh ấy đi ra ngoài rồi. |
|
Xin hỏi anh gọi từ đâu tới? |
|
Làm phiền anh chuyển lới tới anh ta, chúng tôi gọi từ công ty du lịch Việt Mậu. |
|
Được. |
|
Tôi muốn đặt phòng, thứ năm tôi lấy phòng. |
|
Được. |
|
Tôi là Nguyễn Tuấn |
Một người có kỹ năng giao tiếp qua điện thoại luôn có nhiều cơ hội thăng tiến cũng như có được mức lương cao hơn so với người không có được ký năng này. Để giúp các bạn học tiếng Trung cơ bản giao tiếp rèn luyện thêm kỹ năng gọi điện thoại, trong bài học hôm nay.
Tiếng Trung s2sontech.com giới thiệu tới các bạn tổng hợp những từ vựng tiếng Trung thường gặp nhất trong gọi điện thoại và những mẫu câu giao tiếp phổ biến nhất trong những cuộc trao đổi qua điện thoại.
Xem thêm bài hội thoại cách gọi điện thoại bằng tiếng Trung
喂,请问是不是35574397号码? Wèi, qǐngwèn shì bùshì 35574397 hàomǎ? | Alô, xin hỏi đây có phải là số 35574397 không? |
不是,你打错了。 Bùshì, nǐ dǎ cuòle. | Không phải, anh gọi nhầm số rồi. |
喂,请问是河内酒店吗? Wèi, qǐngwèn shì hénèi jiǔdiàn ma? | Alô, xin lổi đây có phải khách sạn Hà Nội không ạ? |
麻烦你帮我转电话到406号房。 Máfan nǐ bāng wǒ zhuǎn diànhuà dào 406 hào fáng. | Phiền anh chuyển máy cho tôi tới phòng 406. |
先生,那房间没有人接电话。 Xiānshēng, nà fángjiān méiyǒu rén jiē diànhuà. | Thưa ngài, phòng đó không có ai nhận điện thoại. |
麻烦你。我想找陈李明先生接电话。 Máfan nǐ. Wǒ xiǎng zhǎo chénlǐmíng xiānshēng jiē diànhuà. | Làm phiền anh, tôi muốn tìm anh Trần Lí Minh nghe điện thoại. |
请问你从哪里打过来? Qǐngwèn nǐ cóng nǎlǐ dǎ guòlái? | Xin hỏi anh gọi từ đâu tới? |
好,请等一下,你是林和先生吗? Hǎo, qǐng děng yīxià, nǐ shì lín hé xiānshēng ma? | Được, xin anh đợi 1 chút, anh có phải tên là Hoà Lâm không? |
对阿,我要订房给我中国朋友。 Duì ā, wǒ yào dìngfáng gěi wǒ zhōngguó péngyǒu. | Đúng vậy, tôi muốn đặt phòng cho người bạn Trung Quốc của tôi. |
- HỘI THOẠI
Việc gọi điện thoại và đưa ra những câu chào hỏi xã giao hay những câu hỏi sẽ không thể làm khó những người học tiếng Trung nếu như đã học bài học tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề này.
喂,请问是不是35574397号码? Wèi, qǐngwèn shì bùshì 35574397 hàomǎ? | Alô, xin hỏi đây có phải là số 35574397 không? |
不是,你打错了,是35574398号码。 Bùshì, nǐ dǎ cuòle, shì 35574398 hàomǎ. | Không phải, anh nhầm số rồi. Đây là số 35574398. |
对不起。 Duìbùqǐ. | Xin lỗi nhé. |
没关系。 Méiguānxì. | Không sao. |
喂,请问是首都酒店吗? Wèi, qǐngwèn shì shǒudū jiǔdiàn ma? | Alô, xin hỏi đây là khách sạn thủ đô có phải không? |
是啊。 Shì a. | Đúng rồi. |
麻烦你帮我转电话到409号码,我要找美兰小姐。 Máfan nǐ bāng wǒ zhuǎn diànhuà dào 409 hàomǎ, wǒ yào zhǎo měi lán xiǎojiě. | Phiền anh chuyển điện thoại cho tôi đến phòng 409, tôi muốn tìm cô Mỹ Lan. |
好啊。 Hǎo a. | Được ạ. |
小姐,那间房没有人接电话。 Xiǎojiě, nà jiān fáng méiyǒu rén jiē diànhuà. | Thưa chị, phòng đó không có ai nhận điện thoại. |
她出去逛街吗? Tā chūqù guàngjiē ma? | Cô ấy ra ngoài đi dạo rồi à? |
请等一下。。。对阿,她出去了。 Qǐng děng yīxià… Duì ā, tā chūqùle. | Xin đợi 1 chút…đúng vậy, cô ấy ra ngoài rồi. |
请问你从哪里打过来? Qǐngwèn nǐ cóng nǎlǐ dǎ guòlái? | Xin hỏi anh từ đâu gọi tới? |
麻烦你转告她,我们是越茂旅游公司打过来。 Máfan nǐ zhuǎngào tā, wǒmen shì yuè mào 5 lǚyóu gōngsī dǎ guòlái. | Phiền anh báo lại cho cô ấy, s2sontech gọi từ công ty du lịch Việt Mậu. |
好。 Hǎo. | Được. |
谢谢你。 Xièxiè nǐ. | Cảm ơn. |
Việc học tiếng Trung theo chủ đề của những người học tiếng Trung, một mặt cung cấp cho người học tiếng Trung hệ thống từ vựng phong phú qua đó làm cho khả năng nói của người học tiếng Trung giao tiếp tăng lên. Đồng thời, qua đó, giúp người học tiếng Trung có những bước tiến triển rất tốt để học tiếng Trung trong những chủ đề sau.
喂,请问是环美公司吗? Wèi, qǐngwèn shì huán měi gōngsī ma? | Alô, xin hỏi có phải công ty Hoàn Mỹ đấy không? |
什么?请大声一点。 Shénme? Qǐng dàshēng yīdiǎn. | Sao cơ? Xin anh nói to lên chút. |
是环美公司吗? Shì huán měi gōngsī ma? | Có phải công ty Hoàn Mỹ không? |
不是。是兴明公司。 Bùshì. Shì xìng míng gōngsī. | Không phải. Là công ty Hưng Minh. |
对不起。 Duìbùqǐ. | Xin lỗi. |
没问题。 Méi wèntí. | Không sao, |
喂,是师范大学吗? Wèi, shì shīfàn dàxué ma? | Alô, có phải trường đại học Sư Phạm không? |
是啊。 Shì a. | Đúng vậy. |
请问,你找谁? Qǐngwèn, nǐ zhǎo shuí? | Xin hỏi, anh tìm ai? |
我找金黄老师。 Wǒ zhǎo jīnhuáng lǎoshī. | Tôi tìm thầy Kim Hoàng. |
他在宿舍吗? Tā zài sùshè ma? | Ông ấy có ở ký túc xá ko? |
在。 Zài. | Có. |
他住几号房? Tā zhù jǐ hào fáng? | Ông ấy ở phòng nào? |
212 号房。 212 Hào fáng. | Phòng 212. |
请等一下。 Qǐng děng yīxià. | Xin đợi một chút. |
我叫金黄。 Wǒ jiào jīnhuáng. | Tôi là Kim Hoàng đây. |
金黄,你好,我是陈平,你最近好吗? Jīnhuáng, nǐ hǎo, wǒ shì chén píng, nǐ zuìjìn hǎo ma? | Kim hoàng, chào anh, tôi là Trần Bình. Dạo này anh khoẻ không? |
陈平,你好,好久不见,你最近怎么样?工作忙吗? Chén píng, nǐ hǎo, hǎojiǔ bùjiàn, nǐ zuìjìn zěnme yàng? Gōngzuò máng ma? | Trần Bình, chào anh, lâu rồi không gặp. Dạo này anh thế nào? Công việc có bận không? |
我还好,工作不太忙。 Wǒ hái hǎo, gōngzuò bù tài máng. | Tôi vẫn khoẻ, công việc cũng không bận lắm. |
我下礼拜举行结婚了,请你那天来参加我的婚礼。 Wǒ xià lǐbài jǔ háng jiéhūnle, qǐng nǐ nèitiān lái cānjiā wǒ de hūnlǐ. | Tuần sau tôi tổ chức lễ kết hôn rồi, mời anh hôm đó đến dự hôn lễ của tôi. |
OK.那天我一定去参加的。 Nèitiān wǒ yīdìng qù cānjiā de. | OK. Hôm đó tôi nhất định sẽ tham gia. |
Học tiếng Trung theo chủ đề: Gọi điện thoại – một chủ đề phong phú đa dạng và có tính áp dụng cao..
Hội thoại mua thẻ nạp điện thoại trong tiếng Trung
Hội thoại mua thẻ nạp điện thoại trong tiếng Trung
你们这儿有充值卡吗?
Nǐmen zhèr yǒu chōngzhíkǎ ma?
Ở đây có bán thẻ điện thoại không?有。
Yǒu.
Có.
有什么充值卡?
Yǒu shénme chōngzhíkǎ?
Có những loại thẻ nạp nào?
什么都有。你要哪个?
Shénme dōu yǒu. Nǐ yào nǎ ge?
Loại nào cũng có. Anh muốn loại nào?
我要越南军用电子电信公司的。
Wǒ yào Yuènán jūnyòng diànzǐ diànxìn gōngsī de.
Cho tôi thẻ Viettel.
多大面值的?
Duōdà miànzhí de?
Mệnh giá bao nhiêu?
你有多大的?
Nǐ yǒu duōdà de?
Anh có những loại mệnh giá nào?
1万、2万、5万、10万和50万。
1 wàn, 2 wàn, 5 wàn,10 wàn hé 50 wàn.
10 nghìn, 20 nghìn, 50 nghìn, 100 nghìn và 50 nghìn.
我要一个10万的。
Wǒ yào yí ge 10 wàn de.
Cho tôi 1 thẻ 100 nghìn.
给你。
Gěi nǐ.
Đây.
钱在这儿。怎么充值?我来试试。
Qián zài zhèr. Zěnme chōngzhí? Wǒ lái shìshi.
Tiền đây. Nạp như thế nào? Để tôi thử xem.
刮开密码,拨打这个号码。这个号码是免费的。然后把这行数字输入手机。
Guā kāi mìmǎ, bōdǎ zhè ge hàomǎ. Zhè ge hàomǎ shì miǎnfèi de. Ránhòu bǎ zhè háng shùzì shūrù shǒujī.
Cào mật mã trên thẻ rồi gọi đến số này. Số này gọi miễn phí. Sau đó nhập dãy số này vào điện thoại.
输完了。
Shū wán le.
Nhập xong rồi.
最后按#号键结束。
Zuìhòu àn # hàojiàn jiéshù.
Cuối cùng nhấn phím # để kết thúc.
Vậy là nạp xong rồi à?
这就充值完了?
Zhè jiù chōngzhí wán le?
Vậy là nạp xong rồi à?
对,你现在就可以用了。
Duì, nǐ xiànzài jiù kěyǐ yòng le.
Vâng, bây giờ anh có thể dùng được rồi.
太好了,谢谢你。
Tài hǎo le, xièxie nǐ.
Tốt quá, cảm ơn anh.
别客气。
Bié kèqì.
Không có gì.
你们这儿有充值卡吗?
Nǐmen zhèr yǒu chōngzhíkǎ ma?
Ở đây có bán thẻ điện thoại không?有。
Yǒu.
Có.
有什么充值卡?
Yǒu shénme chōngzhíkǎ?
Có những loại thẻ nạp nào?
什么都有。你要哪个?
Shénme dōu yǒu. Nǐ yào nǎ ge?
Loại nào cũng có. Anh muốn loại nào?
我要越南军用电子电信公司的。
Wǒ yào Yuènán jūnyòng diànzǐ diànxìn gōngsī de.
Cho tôi thẻ Viettel.
多大面值的?
Duōdà miànzhí de?
Mệnh giá bao nhiêu?
你有多大的?
Nǐ yǒu duōdà de?
Anh có những loại mệnh giá nào?
1万、2万、5万、10万和50万。
1 wàn, 2 wàn, 5 wàn,10 wàn hé 50 wàn.
10 nghìn, 20 nghìn, 50 nghìn, 100 nghìn và 50 nghìn.
我要一个10万的。
Wǒ yào yí ge 10 wàn de.
Cho tôi 1 thẻ 100 nghìn.
给你。
Gěi nǐ.
Đây.
钱在这儿。怎么充值?我来试试。
Qián zài zhèr. Zěnme chōngzhí? Wǒ lái shìshi.
Tiền đây. Nạp như thế nào? Để tôi thử xem.
刮开密码,拨打这个号码。这个号码是免费的。然后把这行数字输入手机。
Guā kāi mìmǎ, bōdǎ zhè ge hàomǎ. Zhè ge hàomǎ shì miǎnfèi de. Ránhòu bǎ zhè háng shùzì shūrù shǒujī.
Cào mật mã trên thẻ rồi gọi đến số này. Số này gọi miễn phí. Sau đó nhập dãy số này vào điện thoại.
输完了。
Shū wán le.
Nhập xong rồi.
最后按#号键结束。
Zuìhòu àn # hàojiàn jiéshù.
Cuối cùng nhấn phím # để kết thúc.
Vậy là nạp xong rồi à?
这就充值完了?
Zhè jiù chōngzhí wán le?
Vậy là nạp xong rồi à?
对,你现在就可以用了。
Duì, nǐ xiànzài jiù kěyǐ yòng le.
Vâng, bây giờ anh có thể dùng được rồi.
太好了,谢谢你。
Tài hǎo le, xièxie nǐ.
Tốt quá, cảm ơn anh.
别客气。
Bié .
Không có gì.
⇒ Xem tiếp bài 17: Tìm đồ thất lạc
Bình luận (0)