Bạn đã biết cách nói xin chào tiếng Trung, Tạm biệt và Hẹn gặp lại trong tiếng Trung chưa? (nỉ hảo) Chào hỏi là tình huống đầu tiên và cơ bản nhất khi học bất cứ một môn ngoại ngữ nào.

Trong bài học tiếng Trung cơ bản hôm nay, tiếng Trung s2sontech.com sẽ hướng dẫn các bạn những câu khẩu ngữ tiếng Trung về xin chào, hỏi thăm cơ bản trong tiếng Trung. Hy vọng bài học nhỏ này sẽ giúp bạn áp dụng thông thạo và linh hoạt trong đời sống.

⇒ Xem lại bài 4: Hệ thống thanh điệu tiếng Trung

Phần #1: Chào hỏi trong tiếng Trung Quốc

Cách chào hỏi của người Trung Quốc cũng không khác gì mấy so với người Việt Nam nên cũng dễ hiểu và dễ học.

Xin chào tiếng Trung thông thường

Xin chào: Nĭ hăo. / nỉ hảo / 你好

Tạm biệt: Zàijiàn /Chai chen / 再见

Hẹn gặp lại: huí tóu jiàn / 回 头 见

Cách đơn giản nhất là thêm “好” vào sau chức danh, tên gọi, vai vế,…

A + 好 (A là đại từ,danh từ chỉ người)
你好!

Nĭ hăo/ nỉ hảo

Chào bạn ( anh, chị… ).
你们好 Nǐmen hǎo / Chào các bạn
老师好 lǎoshī hǎo / Chào thầy/cô giáo

Cách chào hỏi tiếng Trung theo buổi

Thêm vào danh từ chỉ thời gian.

早上好 zǎoshang hǎo Chào buổi sáng (sáng sớm)
早啊 zǎo a Sáng sớm
上午好 shàngwǔ hǎo Chào buổi sáng
下午好 xiàwǔ hǎo Chào buổi chiều
中午好 zhōngwǔ hǎo Chào buổi trưa
晚上好 wǎnshang hǎo Chào buổi tối

早安 /Zǎo’ān/:Chào buổi sáng.
你早/Nǐ zǎo/:Chào buổi sáng (đây là dạng của câu “chào bạn”, nhưng chỉ dùng vào buổi sáng, nghĩa ban đầu của nó là “sớm nhỉ”)
/Zǎo/:Chào buổi sáng (không dùng câu chào này với người mới quen, người lớn hơn tuổi mình và các tình huống trang trọng).
早上好/Zǎoshang hǎo/:Buổi sáng tốt lành, chào buổi sáng (có thể sử dụng trong tình huống trang trọng)

下午好 /Xiàwǔ hǎo/ :Chào buổi trưa ( 下午 là buổi chiều, nhưng được tính từ 12h trưa nên vẫn bao gồm cả trưa).

  • 先生,早安!
  • Xiānsheng, zăo’ān!
  • Xen sang, chảo an!
Chào ngài, buổi sáng vui vẻ!
  • 小姐,中午好!
  • Xiăojiĕ, zhōngwŭ hăo.
  • Xéo chỉa, Trung ú hảo.
Chào cô, chúc cô buổi trưa vui vẻ!
  • 老板,晚安!
  • Lăobăn, wăn’an!
  • Láo bản, oản an!
Chào ông, chúc ngủ ngon!

Video các mẫu câu chào hỏi và tạm biệt

Dưới đây video mẫu câu chào hỏi, tạm biệt và hẹn gặp lại trong tiếng Trung

Một kiểu chào hỏi về ăn uống.

你吃了吗? Nǐ chī le ma? bạn ăn cơm chưa
吃午饭了没? Chī wǔfàn le méi? bạn ăn trưa chưa
吃晚饭了? Chī wǎnfàn le? bạn ăn tối chưa

Hỏi về công việc, sức khoẻ hay gia đình

你这段时间忙吗? Nǐ zhè duàn shíjiān máng ma? dạo này có bận không?
最近忙什么啊? Zuìjìn máng shénme a? dạo này bận gì thế?
工作还好 (顺利) 吧! Gōngzuò hái hǎo (shùnlì) ba! công việc vẫn tốt (thuận lợi) chứ?
在哪儿工作啦? Zài nǎr gōngzuò la? làm ở đâu rồi?
近况如何? Jìnkuàng rúhé? tình hình dạo này thế nào?
一切还好吧? Yíqiè hái hǎo ba? mọi thứ vẫn ổn chứ?
身体最近怎么样了? Shēntǐ zuìjìn zěnmeyàng le? dạo này có khoẻ không?
家里人还好吧? Jiālǐ rén hái hǎo ba? mọi người trong nhà vẫn khoẻ chứ?

“Đi đâu đấy?” là một câu cửa miệng của người Việt và người Trung Quốc khi gặp nhau

你去哪儿啊? Nǐ qù nǎr a? Bạn đang đi đâu?
下班了? Xiàbān le? Đi làm về rồi à?
去上课呀? Qù shàngkè ya? Đi học à?
去超市啦? Qù chāoshì la?  Đi siêu thị à?
回家啊? Huí jiā a? Về nhà à?

Lâu ngày không gặp, câu hay nói nhất sẽ là:

好久不见了 Hǎo jiǔ bú jiàn le Lâu lắm rồi không gặp.

Chào tạm biệt tiếng Trung

  • 再见
  • Zàijiàn.
  • Chai chen
Tạm biệt.
  • 明天见。
  • Míngtiān jiàn.
  • Mính then chen.
Ngày mai gặp nhé

Nghĩa của từ 「再」giống với trong tiếng Việt là “ Lại nữa “, từ 「见」「会」có nghĩa là “Gặp”, hai từ này ghép lại sẽ có nghĩa là “ Hẹn gặp lại lần nữa”.

Ở miền Bắc từ 「再会」đươc sử dụng nhiều.

Hẹn gặp lại tiếng Trung

  • Hẹn gặp lại: huítóu jiàn / 回头见
  • Gặp lại sau: yīhuìr jiàn / 一会儿见
  • Mai gặp lại: míngtiān jiàn / 明天见

Cách chào hỏi bằng tiếng Trung khi mới gặp lần đầu

  • 认识你,我很高兴。
  • Rènshi nĭ, wŏhĕn gāoxìng.
  • Rận sư nỉ, ủa khẩn cao xinh.
Tôi rất vui mừng khi quen biết anh (chị).
  • 认识你,我也很高兴。
  • Rènshi nĭ, wŏ yĕ hĕn gāoxìng.
  • Rận sư nỉ, ủa giế khẩn cao xinh.
Quen biết anh tôi cũng rất vui
很高兴认识你 Hěn gāoxìng rènshi nǐ Rất vui được gặp bạn
认识你我很高兴 Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng Tôi Rất vui được gặp bạn

Phần #2: Cách hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Trung

  • A + 好吗?
  • A + hảo ma?
  • A + hăoma?
A+ có khỏe không?
  • 你好吗?
  • Nĭ hăo ma?
  • Ní hảo ma?
Anh khỏe không?
  • 我好!
  • Wŏ hăo!
  • Úa hảo!
Tôi khỏe!
  • 你身体好吗?
  • Nĭ shēntĭ hăoma?
  • Nỉ sân thí hảo ma?
Anh khỏe không?
  • 我很好,谢谢。你呢?
  • Wŏ hĕn hăo, xièxie. Nĭ ne?
  • Úa khấn hảo, xiê xiề nỉ. Nỉ nơ?
Tôi rất khỏe, cám ơn anh. Còn anh?
  • 我也很好,谢谢你。
  • Wŏ yĕ hĕn hăo, xièxie nĭ.
  • Ủa dế khấn hảo, xiệ xiê nỉ.
Tôi cũng rất khỏe, cám ơn anh.

Phần #3 : Câu chào hỏi thường dùng trong tiếng Trung

Chữ Hán/ Phiên âm Tiếng Việt
  • 你好!
  • Nĭ hăo!
  • Ní hảo
Chào anh!
  • 早安!
  • Zăo’ān!
  • Chảo an!
Chào buổi sáng!
  • 午安!
  • Wŭ’ān!
  • Ủ an!
Chào buổi trưa!
  • 晚安!
  • Wăn’ān!
  • Oản an!
Chào buổi tối, chúc ngủ ngon!
  • 请进!
  • Qĭngjìn!
  • Chỉnh chịn!
Mời vào!
  • 请跟我走!
  • Qĭng gēn wŏ zŏu!
  • Chỉnh cân úa chẩu!
Hãy đi theo tôi!
  • 请坐!
  • Qĭngzuò!
  • Chỉnh chụa!
Mời ngồi!
  • 请吃饭!
  • Qĭng chīfàn!
  • Chỉnh(s) trư phan!
Mời ăn cơm!
  • 请喝茶。
  • Qĭng hē chá.
  • Chỉnh(s) khưa trá(s).
Mời uống trà!
  • 别客气。
  • Bié kèqi.
  • Bía khưa chí(s).
Đừng khách khí.
  • 请上车。
  • Qĭng shàng chē.
  • Chỉnh(s) sang trưa(s).
Mời lên xe.
  • 请下车。
  • Qĭng xià chē.
  • Chỉnh(s) xe trưa(s).
Mời xuống xe.
  • 请说慢一点。
  • Qĭng shuō màn yīdiăn.
  • Chỉnh(s) xua man y tẻn.
Xin nói chậm một chút.
  • 请再说一遍。
  • Qĭng zài shuō yìbiān.
  • Chỉnh(s) chại sua ý ben.
Xin nhắc lại lần nữa.
  • 请大声一点。
  • Qĭng dà shēng yìdiăn.
  • Chỉnh(s) tạ sâng u tẻn.
Xin nói to một chút.
  • 请帮我一下。
  • Qĭng bāng wŏ yíxià.
  • Chỉnh(s) bang ủa y xẹ.
Hãy giúp tôi.
  • 请等我一会儿。
  • Qĭng dĕng yíhuìr.
  • Chỉnh(s) tẩng ý huậy.
Xin đợi một chút.
  • 感谢。
  • Gănxiè.
  • Cản xiệ.
Cảm ơn.
  • 不用谢。
  • Bú yòng xiè.
  • Bú dung xiệ.
Không cần cảm ơn.
  • 没什么。
  • Méi shénme.
  • Mấy sấn mơ.
Không có gì.
  • 对不起。
  • Duìbùqĭ.
  • Tuây bu chi(s).
Xin lỗi.

Xem chi tiết: Xin lỗi tiếng Trung

  • 请原谅。
  • Qĭng yuánliàng.
  • Chỉnh(s) duán lẹng.
Xin thứ lỗi.
  • 麻烦你了。
  • Máfán nĭ le.
  • Má phán nỉ lơ.
Làm phiền anh.
  • 劳驾。
  • Láojià.
  • Láo chà.
Cảm phiền.
  • 我很抱歉。
  • Wŏ hĕn bàoqiàn.
  • Uá khẩn pạo chẹn(s).
Thành thật xin lỗi.
  • 太可惜。
  • Tài kĕxī.
  • Thại khưa xi.
Thật đáng tiếc.
  • 客气一点。
  • Kèqi yìdiăn.
  • Khưa chi(s) y tẻn.
Khách khí một chút.
  • 我走啊。
  • Wŏ zŏu a.
  • Uá chẩu a.
Tôi đi đây.
  • 慢走。
  • Màn zŏu.
  • Mạn chẩu.
Về nhé.
  • 再见。
  • Zàijiàn.
  • Chại chen.
Tạm biệt.
  • 请客气。
  • Qĭng kèqì.
  • Chỉnh(s) khưa chi(s)
Xin khách khí.
  • 别客气。
  • Bié kèqì.
  • Biế khựa chi(s)
Xin đừng khách khí.
  • 好久不见。
  • Hăo jiŭ bú jiàn.
  • Hảo chỉu bú chẹn.
Lâu rồi không gặp.
  • 请等一下,请等一等。
  • Qĭng dĕng yíxià;
  • Chỉnh(s) tẩng ý xẹ;
  • Qĭng dĕng yì dĕng.
  • chỉnh(s) tẩng y tẩng.
Đợi chút.

Phần #4: Từ vựng tiếng Trung cơ bản

1 tôi, tao, ta
2 anh, chị, mày
3 anh ta, nó, cô ấy
4 先生 xiānsheng ngài, ông
5 认识 rènshi quen biết
6 hĕn rất
7 hăo tốt, khỏe
8 经理 jīnglĭ giám đốc
9 高兴 gāoxìng vui mừng
10 cũng
11 身体 shēntĭ thân thể
12 chī ăn
13 băo no

Phần #5: Giải thích từ tiếng Trung cơ bản

ma

Ngữ khí từ đặt ở cuối câu trần thuật để cấu thành câu hỏi có nghĩa là “ Có phải không?”.

ne

Là từ đặt ở cuối câu dùng làm câu hỏi rút gọn ( khi không muốn nhắc lại câu hỏi).

Anh, em, mày, ông, bà… dùng để chỉ người nói chuyện với mình (xưng hô thường).

nín

Ngài, ông, bà. Dùng để nói chuyện với bậc trên, tỏ lòng kính trọng, xã giao ( xưng hô tôn kính).

hăo

Tốt, hay, giỏi, khỏe, được…

Tôi, tao, tớ, con, cháu… Dùng để xưng khi nói chuyện với người khác.

Anh ấy, chị ấy, bà ấy, nó… Dùng để chỉ người thứ ba.
我们

wŏmen

s2sontech, chúng ta, chúng em… Dùng để xưng hô đông người gồm cả mình trong đó.
咱们

zánmen

s2sontech, chúng ta… Dùng để xưng hô phía mình và phía đối phương.
你们

nĭmen

Các anh, các chị, các bạn… Dùng để xưng hô đối tượng từ người thứ hai trở lên.
他们

tāmen

Các cô, các bạn ấy… Dùng để xưng hô đối tượng ngoài mình và đối tượng nói chuyện.

Ghi nhớ: Người Trung Quốc hay người Đài Loan đều gọi nhau bằng họ + đại từ ( anh, chị, ông, bà…) hoặc gọi họ + chức vụ ( danh từ).

Ví dụ:

  • 李经理
  • Lĭ jīnglĭ.
  • Lỷ chinh lỉ.
Giám đốc Lý

Phần #6: Hội thoại tiếng Trung Cơ bản

  • 你好,你好吗?
  • Nĭ hăo, nĭ hăo ma?
  • Ní hảo, ní hảo ma?
Chào chị, chị khỏe không?
  • 你好,我很好。你呢?
  • Nĭ hăo, wŏ hĕn hăo. Nĭ ne?
  • Ní hảo, ủa khấn hảo. Nỉ nơ?
Chào em, chị khỏe. Còn em?
  • 我也很好。
  • Wŏ yĕ hĕn hăo.
  • Uả dế khấn hảo.
Em cũng vậy.
  • 请坐。
  • Qĭng zuò.
  • Chỉnh(s) chụa.
Chị ngồi đi.
  • 谢谢。
  • Xièxie.
  • Xiệ xiề.
Cám ơn em.
  • 别客气。
  • Biékèqi.
  • Pía khưa chi(s).
Xin đừng khách khí.
  • 李经理,中午好!
  • Lĭ jīnglĭ, zhōngwŭ hăo!
  • Lỷ chinh lỉ, Trung ủ hảo!
Giám đốc Lý buổi trưa vui vẻ!
  • 你好,请喝茶。
  • Nĭ hăo, qĭng hē chá.
  • Ní hảo, chỉnh(s) khưa trá(s).
Chào anh, mời anh uống trà.
  • 谢谢你。
  • Xièxie nĭ.
  • Xiệ xiề nỉ.
Cám ơn anh.
  • 你吃饭了吗?
  • Nĭ chī fàn le ma?
  • Nỉ trư phan lơ ma?
Anh ăn cơm chưa?
  • 我吃了。
  • Wŏ chī le.
  • Ủa trư lơ.
Tôi ăn rồi.
  • 你呢?
  • Nĭ ne?
  • Nỉ nơ?
Còn anh?
  • 我吃饱了。
  • Wŏ chī băo le.
  • Uả chư bảo lơ.
Tôi ăn no rồi.

Bài học hôm nay đến các bạn học được gì nhiều nào?. Cách nói xin chào, tạm biệt tiếng Trung, hỏi thăm sức khỏe trong tiếng Trung, từ vựng tiếng Trung cơ bản thật đơn giản phải không các bạn. Các bạn hãy cố gắng luyện tập chăm chỉ để nói được trôi chảy nhé.

⇒ Xem tiếp bài 6: Số đếm, hỏi tuổi trong tiếng Trung

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday