悪しからず được sử dụng khi không đáp ứng được
nguyện vọng, mong muốn của đối phương. Có nghĩa là「悪く思わないで」「気を悪くしないで」
* Tuy
nhiên, cách nói này đôi khi gây cảm giác khó chịu hoặc gây ấn tượng áp đặt cho
người nghe nên hạn chế sử dụng đối với cấp trên, hoặc những người không thân
quen (Tức là trong những trường hợp thật sự lỗi do bản thân, hoặc trường hợp bản thân có thể tránh được nhưng vẫn gây phiền hà người khác)
♻ Thường được dịch: Xin
hãy... / Xin đừng...
♻ Thường đi với các dạng như:
どうか悪しからず御了承ください
悪しからず許してください。
♻ Những cách nói gần nghĩa:
・申し訳ありませんが
・ご希望に添えず恐縮ですが
・悪く思わないで
・気を悪くしないで
・気を悪くせずに
・せっかくだが
♻ Ví dụ:
① あしからずご容赦ください。
Xin
hãy bỏ qua cho.
② あしからずご了承ください。
Mong
anh hãy (hiểu và) thông cảm.
③ 今回はお断りしますが,どうぞあしからず。
Lần
này chúng tôi từ chối nhưng mong bạn đừng buồn.
④ パーティーに伺えませんがあしからず。
Tôi
xin lỗi nhưng tôi không thể đến buổi tiệc được.
⑤ 応募者多数のため、貴意に添いかねる結果となりました。何卒、あしからずご了承ください。
Chúng
tôi rất tiếc không đáp ứng được nguyện vọng của bạn vì số lượng ứng tuyển quá
nhiều. Rất mong nhận được sự thông cảm của bạn.
⑥ せっかくのご依頼でしたが、申し訳ありません。どなたか他にふさわしい方にお願いいただければ、と存じます。あしからず、ご容赦くださいませ。
Rất
xin lỗi vì bạn đã nhờ mà tôi không giúp được. Hi vọng bạn có thể tìm được người
nào đó phù hợp hơn. Mong bạn hãy bỏ qua cho.
⑦ 本状との行き違いの場合は、あしからずご容赦願います。
Nếu
có sai khác so với bản này, rất mong anh bỏ qua cho.
⑧ 急遽入院することとなり、やむなく社員旅行は欠席させていただきました。どうか、あしからずお許しのほど、お願い申し上げます。
Do
tôi phải đột ngột nhập viện nên buộc phải vắng mặt trong chuyến du lịch cùng
công ty. Kính mong ban giám đốc chấp thuận.
⑨ パーティーへのお招き、誠にありがとうございます。あいにく先約が入っており、伺うことができかねますが、どうぞ、あしからず。
Tôi
chân thành cảm ơn lời mời dự tiệc của anh. Nhưng do tô đã có lịch hẹn trước nên
không thể dự được, vô cùng xin lỗi.
Bình luận (0)