Textual description of firstImageUrl
Cách sử dụng: (おそ)()りますが、~được sử dụng để biểu thị ý cảm ơn đối với người trên感謝(かんしゃ)気持(きも) hoặc bày tỏ ý cảm thấy áy náy khi làm phiền/hoặc nhờ vả người trên/khách hàng... (もう)(わけ)ない気持Có nghĩa là: Thật xin lỗi, anh/chị có thể... / Thật là làm phiền anh chị.../Phiền anh/chị có thể....
- Đây là một 連語(れんご) (cụm từ bao gồm các từ được ghép với nhau, được sử dụng mang tính thành ngữ)
用法: 『恐れ入りますが、~』は「自分にとって過分と思われる目上の人の行為に対しての感謝の気持ちをあらわす挨拶。大変ありがとうございます。」の時に使うまた、目上の人や客などに,迷惑や骨折りに対して「申し訳ない」という気持ちでいうときにも使われる。感謝の気持ち」や「申し訳ない気持ち」を含む
Những cụm từ mang ý nghĩa và cách sử dụng gần giống:「お手数てすうをおかけしますが」「恐縮きょうしゅくですが」「ご面倒めんどうですが」「つかえなければ」「あいにく」
Dạng sử dụng:

恐れ入りますが、

~をしてください。

恐れ入りますが、

~をしていただけませんか?

恐れ入りますが、

~をお願いします。

[Ví dụ]:
(おそ)()りますがが,お名前(なまえ)をお(おし)えいただけませんでしょうか。

Thật xin lỗi, anh có thể cho tôi biết tên được không ạ?


(おそ)()りますが、お名前(なまえ)(きょう)えていただいてもよろしいでしょうか。

Thật xin lỗi, anh có thể cho tôi biết tên được không ạ?


(おそ)()りますが、担当(たんとう)田中様(たなかさま)にお取次(とりつ)ぎをお(ねが)いできますでしょうか。

Thật xin lỗi, tôi có thể phiền anh nối máy cho anh phụ trách Tanaka được không?


(おそ)()りますが、その(ほん)()していただけないでしょうか。

Phiền chị, có thể cho tôi mượn quyển sách đó được không?


(おそ)()りますが、()(かえ)しお電話(でんわ)をいただけますでしょうか。

Thật phiền anh, anh có thể gọi điện thoại lại cho tôi được không?


(おそ)れ入りますが、こちらにサインをお(ねが)いいたします。

Phiền chị ký tên ở đây ạ.


⛔️Một số lỗi sai khi sử dụng「恐れ()りますが」

- Không sử dụng để nói việc bản thân làm. Ví dụ:

(おそ)()りますが、(わたし)OOOをしてもよろしいでしょうか。

<Xin lỗi, tôi có thể làm...được không?>


(おそ)()りますが、もうすぐ会議(かいぎ)(はじ)まるので、(あと)ほど()(かえ)しご連絡(れんらく)()()げてもよろしいでしょうか。

<Xin lỗi, vì cuộc họp sắp bắt đầu, nên tôi sẽ gọi lại điện thoại cho anh sau có được không?>

👌Cách sử dụng đúng:(もう)(わけ)ありませんが」


(おそ)()りますが」khác với(もう)(わけ)ありませんが」

Trong khi「恐れ()りますが」mang ý nghĩa lịch sự, khiêm nhường khi đề nghị, nhờ vả, hàm ý bản thân không hề có lỗi, thì「申し(わけ)ありませんが」sử dụng khi bày tỏ sự hối lỗi, xin lỗi khi bản thân cảm thấy đang thất lễ, hoặc làm phiền, gây rắc rối cho ai đó.

* Ví dụ các cách sử dụng của (もう)(わけ)ありませんが」

(もう)(わけ)ございませんが、松本(まつもと)はただ(いま)(せき)(はず)しております。

Thật xin lỗi, Matsumoto hiện đang không có văn phòng.


(もう)(わけ)ございませんが、再度確認(さいどかくにん)していただいてもよろしいでしょうか。

Thật xin lỗi, tôi có thể nhờ anh kiểm tra lại một lần nữa có được không?


(もう)(わけ)ございませんが、もう少々(しょうしょう)お待ちください。

Thật xin lỗi, mong anh chị hãy chờ thêm một chút nữa.


(もう)(わけ)ございませんが、お名前(なまえ)とご連絡先(れんらくさき)をお(うかが)いしてもよろしいですか。

Thật xin lỗi, tôi có thể hỏi anh tên và địa chỉ liên lạc được không?

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday