- Là cách nói sử thể hiện sự kính trọng, lịch sự khi diễn đạt hành động, hành vi của một người nào đó. Người đó thường là người trên, người lớn tuổi hơn mình, cấp trên, khách hàng, những người mới gặp lần đầu .v.v.
- Có một số cách diễn đạt như sau:


1. Những động từ đã tự thân là kính ngữ.


Ví dụ:

山田(やまだ)さんはおそばを()()がりました。

Anh Yamada đã ăn mì soba.


木村先生(きむらせんせい)明日(あした)こちらにいらっしゃらないそうです。

Nghe nói thầy Kimura ngày  mai sẽ không đến đây.


田中(たなか)さんをご存知(ぞんじ)ですか?

Ông có biết anh Tanaka không?


Tham khảo danh sách dưới đây.

辞書形(じしょけい)

Thể từ điển

尊敬語(そんけいご)

Kính ngữ

普通形(ふつうけい)

Thể thông thường

丁寧形(ていねいけい)

Thể lịch sự

 ()く・(きた)

 いらっしゃる

 いらっしゃいます

 いる

 いらっしゃる

 いらっしゃいます

 ()べる・()

 ()()がる

 ()()がります

 ()

 (やす)みになる

 (やす)みになります

 ()

 ()くなりになる

 ()くなりになります

 ()

 おっしゃる

 おっしゃいます

 ()

 (らん)になる

 (らん)になります

 ()

 ()しになる

 ()しになります

 する

 なさる

 なさいます

 ()っている

 御存(ごぞん)じだ

 御存(ごぞん)じです



2. DẠNG〈お~になる〉〈ご~になる〉

- Là cách nói kính ngữ, diễn đạt hành động, hành vi của người trên, người cấp trên

-  Được sử dụng với hình thức 「お+Vます+になる」

- Tuy nhiên, không sử dụng được với những động từ()う」「()る」「する」hoặc những động từ thuộc Nhóm 1 có hai âm tiết như ()る、()る、()る、()る、得る, v.v. Hoặc một số động từ có 2 âm tiết trở lên nhưng có từ kính ngữ riêng thì không chia theo cách này.

+ Với những động danh từ (động từ xuất phát từ 2 chữ Kanji ghép lại) như 勉強(べんきょう)説明(せつめい)案内(あんない)指示(しじ).v.v. thì đi với dạng になる


先生(せんせい)は、たった(いま)(かえ)りになりました。

Thầy giáo vừa mới về.


田中(たなか)さんは毎朝(まいあさ)新聞(しんぶん)をお()みになります。

Anh Tanaka đọc báo mỗi tối.


先生(せんせい)はそのことをご説明(せつめい)になりました。

Cô giáo sẽ giải thích việc đó.



3. DẠNG Vれる/Vられる〉

- Chia động từ ở thể phủ định Vない」, bỏ ないvà thêm れる(Đối với động từ Nhóm I) vàられる(Đối với động từ Nhóm II)

中田先生(なかだせんせい)がこの(ほん)()かれました。

Thầy Tanaka đã viết quyển sách này.


あの(かた)東京駅(とうきょうえき)()りられます。

Vị khách đó sẽ xuống ở nhà ga Tokyo.


動詞(どうし)

Động từ

辞書形(じしょけい)

Thể từ điển

Vれる/Vられる

普通形(ふつうけい)

Thể thông thường

丁寧形(ていねいけい)

Thể lịch sự

グループ1

NHÓM I

 ()

 ()かれる

 ()かれます

 ()

 ()まれる

 ()まれます

グループ2

NHÓM II

 ()きる

 ()きられる

 ()きられます

 ()ける

 ()けられる

 ()けられます

グループ3

NHÓM III

 ()

 ()られる

 ()られます

 する

 される

 されます




4.  DẠNG kính ngữ cho Danh từ và Tính từ.

4-1. Những danh từ thay thế như 「こちら、あちら、~さん、~(さま)

あちらは山田様(やまださま)です。

Đằng kia là ngài Yamada.


こちらは田中社長(たなかしゃちょう)です。

Đây là Ngài Giám đốc Tanaka.



4-2. Gắn「お」「ご」vào trước Danh từ, nâng cao tính sở hữu cách của người đó.

- Về nguyên tắc, 「お」đi với từ thuần Nhật (和語(わご)),「ご」đi với từ có nguồn gốc từ chữ Hán (漢語(かんご)).

Nhưng cũng có một số trường hợp có ngoại lệ () như sau:

・「お」:お名前(なまえ)、お(たく)(*)、お仕事(しごと)、お部屋(へや)、お時間(じかん)(*)、お電話(でんわ)(*)、お(きゃく)(*), v.v.

・「ご」:ご住所(じゅうしょ)、ご両親(りょうしん)、ご兄弟(きょうだい)、ご家族(かぞく), v.v.

Ví dụ:

あなたのお仕事(しごと)(なに)ですか。

Công việc của anh là gì?


家族(かぞく)はどちらにいらっしゃいますか。

Gia đình chị hiện giờ sống ở đâu?



4-3. Gắn「お」「ご」vào tính từ diễn đạt trạng thái của một người, thể hiện sự kính trọng đối với chủ thể của trạng thái đó. Về nguyên tắc thì thì cách chia giống với mẫu 4-2.

・「お」:お(いそが)しい、おひま、お(さび)しい、お(はや)い、お元気(げんき) (*), v.v.

・「ご」:ご多忙(たぼう)、ご心配(しんぱい)、ご不満(ふまん)、ご満足(まんぞく), v.v.

先生(せんせい)来週(らいしゅう)もお(いそが)しいようです。

Dường như tuần sau thầy rất bận.

先生(せんせい)来週(らいしゅう)もご多忙(たぼう)のようです。

Dường như tuần sau thầy rất bận.



5. KHIÊM NHƯỜNG

- Là cách nói thể hiện sự khiêm nhường của bản thân đối với người nghe, người nhận sự tác động, hành vi của mình, hoặc qua đó thể hiện sư tôn trọng của bản thân đối với người nghe, người nhận sự tác động đó.

- Hình thức KHIÊM NHƯỜNG có 2 cách diễn đạt: (1) Tự thân động từ thể hiện sự khiêm nhường và (2) Đi với dạng「お~する」「ご~する」


5-1. Tự thân động từ thể hiện sự khiêm nhường

わたしはきのう渡辺社長(わたなべしゃちょう)のお(たく)拝見(はいけん)しました。

Hôm qua tôi đã đến xem nhà của ngài giám đốc Watanabe.


辞書形(じしょけい)

Thể từ điển

謙譲語(けんじょうご)

Khiêm nhường

普通形(ふつうけい)

Thể thông thường

丁寧形(ていねいけい)

Thể lịch sự

 ()く・(きた)

 うかがう

 うかがいます

 ()べる・()

 いただく

 いただきます

 ()

 (もう)()げる

 (もう)()げます

 ()

 拝見(はいけん)する

 拝見(はいけん)します



5-2. Dạng 「お~する」「ご~する」

- Dạng 「お+Vます+する」

- Động từ Kanji 案内(あんない)説明(せつめい) 紹介(しょうかい).v.v. thì đi với dạng 「ご~する」

Ví dụ:

わたしがかばんをお()ちします。

Để tôi mang cặp giúp ông.


係員(かかりいん)がご案内(あんない)します。

Nhân viên chúng tôi sẽ hướng dẫn quý khách.



6. Ngoài ra, đối với cách nói dạng 5-2, thì khi thêm 「お」「ご」vào những từ như 電話(でんわ)(はなし)相談(そうだん)連絡(れんらく)v.v.さしあげます ở phía sau (khiêm nhường của します) thì sẽ là cách nói khiêm nhường.

()ほどこちらからお電話(でんわ)さしあげます。

Một lát tôi sẽ gọi điện thoại lại cho ông.



LƯU Ý:

- Điểm cần lưu ý khi sử dụng kính ngữ chính là mối quan hệ ウチ」「ソト(người trong và người ngoài). Ví dụ, trong tiếng Nhật khi nói chuyện với người ngoài về gia đình mình thì không bao giờ sử dụng kính ngữ để đề cao người trong nhà, dù đó là ba mẹ mình, vì gia đình là thuộc nhóm 「ウチ」. Và khi nói chuyện với người trong nhóm về một người khác trong nhóm thì cũng không sử dụng kính ngữ. Ngoài ra, cũng trong nhiều trường hợp, những người thuộc cùng một tổ chức, đoàn thể, công ty v.v. cũng được xem là ウチ. Và vì thế, khi nói chuyện với khách hàng, người thuộc công ty khác, hoặc trong những buổi họp trịnh trọng v.v. về giám đốc công ty mình thì sử dụng cách nói khiêm nhường là phổ biển. Ví dụ như trong trường hợp sau:


他社(たしゃ)社員(しゃいん):「渡辺社長(わたなべしゃちょう)はいらっしゃいますか。」

 渡辺(わたなべ)部下(ぶか):「渡辺(わたなべ)はただいま外出(がいしゅつ)しております。」

Nhân viên công ty khác: Ngài giám đốc Watanabe có ở công ty không?

Cấp dưới của Watanabe: Ông Watanabe đã đi ra ngoài rồi ạ.


(*) Mặc dù tiếng Việt có thêm chữ “Ông” cho đúng văn hóa Việt Nam nhưng lưu ý là trong tiếng Nhật đã không kèm theo しゃちょう」「さん」「(さま)ở sau danh từ Watanabe. 

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday