Textual description of firstImageUrl
Cách sử dụng: お手数ですが、~là cách nói mào đầu, được sử dụng rất nhiều trong business (hoạt động kinh doanh), thư thừ thương mại v.v., để biểu thị ý làm phiền/hoặc nhờ vả ai đó. Phía sau là cách nói nhờ vả, làm phiền ai đó cất công làm việc gì đó theo yêu cầu/đề nghị/nhờ vả của mình.
- Thường được dịch: Phiền anh/chị...(làm giúp)


- Đây là một 連語(れんご) (cụm từ bao gồm các từ được ghép với nhau, được sử dụng mang tính thành ngữ)

- 「手数」có nghĩa là「ある物事を達成するために必要な労力、動作、工程の数」(những nỗ lực, các bước cần thiết để đạt được một điều gì đó). Vì vậy, cách nói này được sử dụng cho ngôi thứ ba, không sử dụng để nói về việc làm của bản thân mình.
- Ngoài ra, cũng có thể nói:お手数おかけしますが


- Cách sử dụng và cách nói gần giống:恐れ入りますが~

用法: 『お手数ですが、~』は「「面倒ですが」「手間を取らせて恐縮ですが」といった意味の丁寧な言い回し。「お手数ですが、よろしくお願いします。」といった具合に使う。

Dạng sử dụng:

お手数ですが、

よろしくお願いします。

お手数ですが、

~をしていただけませんか?

恐れ入りますが、

~をお願いします。

[Ví dụ]:

手数(てすう)ですが、よろしくお(ねが)いします。

Thật là phiền anh, nhờ anh hỗ trợ cho.


手数(てすう)ですが、掲題(けいだい)(けん)についてのご回答(かいとう)をお(ねが)(いた)します

Thật phiền anh, nhờ anh trả lời về việc như tiêu đề mail.


(まこと)にお手数(てすう)ですが、必要事項(ひつようじこう)記入(きにゅう)上金曜日(うえきんようび)までご返送(へんそう)をお(ねが)(いた)します。

Thật xin lỗi vì đã làm phiền, nhờ anh gửi lại các hạng mục cần thiết như đã ghi phía trên trước thứ sáu.


手数(てすう)ですが、書類(しょるい)をご返送頂(へんそういただ)けませんでしょうか。

Thật phiền chị, có thể nhờ chị gửi trả lại hồ sơ được không?


手数(てすう)をおかけいたしますが、返信(へんしん)のほどよろしくお(ねが)いいたします。

Thật xin lỗi vì đã phiền chị, mong chị hãy phản hồi giúp.


手数(てすう)をおかけしますが、ご連絡(れんらく)をお()ちしております。

Xin lỗi đã phiền chị, tôi đang chờ liên lạc từ chị.


手数(てすう)ですが、こちらの内容(ないよう)をご確認願(かくにんねが)えませんでしょうか。

Phiền anh, có thể nhờ anh xác minh nội dung này được không?


手数(てすう)ながら、5(がつ)10(にち)までに担当(たんとう)田中(たなか)までご都合(つごう)のほどお()かせください。

Phiền anh, xin vui lòng thông báo cho người phụ trách là Tanaka trước ngày 10 tháng 5 thời gian phù hợp của anh.


つきましては、お手数(てすう)ではございますが、ご回答(かいとう)をお(ねが)(もう)()げます。

Vì vậy, xin lỗi đã làm phiền nhưng mong câu trả lời từ anh.


(まこと)にお手数(てすう)ながら、同封(どうふう)のレターに印鑑(いんかん)をご押印(おういん)のうえ、ご返送(へんそう)くださいますようお(ねが)(もう)()げます。

Thật là phiền anh, mong anh sau khi đóng dấu vào thư gửi kèm, hãy gửi trả lại cho chúng tôi.


手数(てすう)をおかけいたしましたが、お(かげ)満足(まんぞく)できる製品(せいひん)完成致(かんせいいた)しました。御社(おんしゃ)のこの(たび)のご協力(きょうりょく)大変感謝致(たいへんかんしゃいた)します。

Đã phiền anh chị rất nhiều, sản phẩm như mong đợi đã được hoàn thành. Vfoo cùng cảm ơn quý công ty đã hỗ trợ chúng tôi trong thời gian qua.


手数(てすう)をおかけして、(もう)(わけ)ありませんでした。

Chúng tôi thành thật xin lỗi vì đã làm phiền anh chị.


この(たび)は、(わたし)度重(たびかさ)なるお(ねが)いに(たい)して、(なに)かとお手数(てすう)をおかけいたしました。

Chúng tôi thành thật xin lỗi vì đã làm phiền anh chị rất nhiều trong thời gian qua.


➲Ngoài ra,いたしますlà khiêm nhường củaしますnên cách nói mang tính khiêm nhường hơn của「お手数おかけします」sẽ làお手数おかけ致します


✖「お手数おかけしますが、」không sử dụng để nói việc bản thân làm!

Ví dụ:

(SAI)「お手数おかけしますが、一週間以内にご連絡いたします」(X)

Xin lỗi, tôi sẽ liên lạc lại trong vòng 1 tuần.
☑Cách nói đúng:

(ĐÚNG)「申し訳ありませんが、一週間以内にご連絡いたします」(O)


Nâng cao:

「お手数ですが、」「恐りますがtrông có vẻ giống nhau nhưng có một chút khác biệt vể sắc thái trong cách sử dụng.

➢「りますがbao hàm ý “cảm thấy ái ngại khi làm phiền ai đó thực hiện giúp mình việc gì” hoặc được sử dụng như “lời mào đầu, chào hỏi, hỏi chuyện gì đó”.

➢Trong khi đóお手数ですが、hàm ý xin lỗi vì bản thân đề nghị ai đó cất công làm việc gì đó theo yêu cầu của mình.

Xem ví dụ sau:

(おそ)()りますが、郵便局(ゆうびんきょく)はどちらでしょうか。

Xin lỗi, cho tôi hỏi bưu điện ở đâu vậy?


手数(てすう)ですが、もう一度送(いちどおく)(なお)していただけますか。

Phiền anh có thể gửi lại một lần nữa cho tôi không?


➥Xem cách sử dụng của恐れ入りますが

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday