Textual description of firstImageUrl
足元(あしもと)(わる)(なか): Chắc hẳn nếu đang ở Nhật, bạn thỉnh thoảng nghe cụm từ này được phát khi bước chân vào các siêu thị, cửa hàng mua sắm v.v.

Ngoài ra, trong cuộc sống hàng ngày hoặc trong thư từ, email, cụm từ này cũng được sử dụng. Vậy cách sử dụng đúng và ý nghĩa của của cụm từ này là gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.

Trước hết, chúng ta cùng xem nghĩa của cụm từ「お足元(あしもと)(わる)(なか)là gì nhé?
お足元の悪い中: theo đúng nghĩa đen, có nghĩa là môi trường hoặc diễn tả ngày có thời tiết xấu, khiến cho mặt đất bên dưới trơn trượt, mưa ẩm thấp, khó đi lại, không thuận tiện – phù hợp cho việc đi ra khỏi nhà.

Ví dụ những ngày mưa gió, hoặc những ngày có tuyết rơi, khiến mặt đường trở nên ẩm ướt, trơn trượt, khó đi lại v.v.

Tóm lại, cụm từ này là cụm từ được sử dụng để diễn tả ý cảm ơn, cảm thông trước sự khó nhọc của ai đó đã cất công đến chỗ mình mặc cho thời tiết không thuận lợi.

Tuy nhiên, cũng tùy đối tượng tiếp nhận, sẽ có một số người cảm thấy cách nói ấy hơi mang tính tiêu cực.

Nên tùy trường hợp, có thể sẽ thay đổi một chút cách nói để nhẹ nhàng hơn, và cũng mang cùng ý nghĩa như câu trên, ví dụ như:

「お足元(あしもと)(すべ)りやすい(なか)(đường đi trơn trượt)

Hoặc雨風(あめかぜ)(つよ)(なか)(trời mưa gió)

 足元(あしもと)(わる)(なか) ~ được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. Dưới đây xin giới thiệu một số tình huống, cách nói được sử dụng như sau:

1.  Tại cửa hàng:

本日(ほんじつ)はお足元(あしもと)(わる)(なか)、ご来店(らいてん)くださいまして(まこと)にありがとうございます。」

Xin cảm ơn quý khách đã đến mua sắm và ủng hộ mặc dù hôm nay bên ngoài thời tiết xấu.


2. Tại công ty hoặc hội trường:

本日(ほんじつ)はお足元(あしもと)(わる)(なか)、お()びいたしまして(もう)(わけ)ございません。」

「お足元(あしもと)(わる)(なか)御足労(ごそくろう)いただききましてありがとうございます。」

「お足元(あしもと)(わる)(なか)、お(はこ)びいただきまして感謝(かんしゃ)()えません。」


3. Hoặc được sử dụng trong email, thư từ:

拝啓(はいけい) 桜花(おうか)(こう)益々(ますます)のご発展(はってん)のこととお(よろこ)(もう)()げます。

平素(へいそ)格別(かくべつ)のご愛顧(あいこ)(たまわ)(あつ)御礼申(おれいもう)()げます。

先日(せんじつ)はお足元(あしもと)(わる)(なか)hoặc thay bằng天候(てんこう)(わる)(なか)」「雨風(あめかぜ)(つよ)(なか)」「お足元(あしもと)(すべ)りやすい(なか)」など)ご来店(らいてん)くださいまして(まこと)にありがとうございます。

今後(こんご)とも、皆様方(みなさまがた)のご期待(きたい)()えるように精進(しょうじん)してまいりますので末永(すえなが)くご高配(こうはい)のほど(よろ)しくおい(もう)()げます。

まずは略儀(りゃくぎ)ながら()()にて御礼申(おれいもう)()げます。 

敬具(けいぐ)


Tóm lại:

「お足元(あしもと)(わる)(なか)vốn là cách nói thể hiện sự cảm ơn khi ai đó cất công đến hoặc đi đâu mặc dù thời tiết xấu, không thuận lợi. Nhưng tùy trường hợp và tùy đối tượng có đôi khi khiến người ta liên tưởng đến hình ảnh không tích cực ((あし) + (わる))

Do vậy tùy đối tượng và hoàn cảnh thì cần sử dụng phù hợp hoặc có thể thay đổi cách nói để đạt được ý truyền đạt tốt nhất.


Tham khảo: http://mio816.xsrv.jp

Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday