- Chuyên mục khác :
- PHP và Laravel
- ·
- Database - Git - Linux
- ·
- Vuejs
- ·
- Lập Trình Web
- Getting Started
- Vue.js là gì?
- Các cách sử dụng Vue khác nhau
- Khám phá các lựa chọn thay thế Vue
- Xây dựng ứng dụng đầu tiên chỉ bằng JavaScript
- Xây dựng lại ứng dụng với Vue
- Basics & Core Concepts - DOM Interaction with Vue
- Module Introduction
- Connecting Vue App Instances
- Interpolation và Data Binding
- Binding Attributes với v-bind Directive
- Understanding methods in Vue Apps
- Working with Data inside of a Vue App
- Outputting Raw HTML Content with v-html
- Event Binding v-on
- Events & Methods
- Using the Native Event Object
- Event Modifiers
- Two-Way Binding
- Methods used for Data Binding
- Computed Properties
- Working with Watchers
- Methods vs Computed Properties vs Watchers
- v-bind and v-on Shorthands
- Dynamic Styling with Inline Styles
- CSS Classes Dynamically
- Rendering Conditional Content & Lists
- Conditions & Lists Starting-Setup
- v-if, v-else and v-else-if
- v-show
- Rendering Lists of Data
- Vue Behind The Scenes
- Understand Vue Reactivity
- Understanding Templates
- Working with Refs
- How Vue Updates the DOM
- Vue App Lifecycle
- Components
- Workflow with Vue3 CLI
- Vue Initial Steps & Structure
- Inspecting the Vue Project
- Vue extentions
- Vue Component
- Props
- $emit and Listening to Events
- Method of array object in JavaScript
- Provide + Inject
- Global vs Local Components
- Scoped Styles
- Slots
- Dynamic Components and Keeping Dynamic Components Alive
- Teleporting Elements
- Fragments
- The Vue Style Guide
Trong lập trình Vue.js, làm việc với dữ liệu mảng là một phần quan trọng và phổ biến của quá trình phát triển ứng dụng. Đối tượng mảng trong JavaScript cung cấp một loạt các phương thức mạnh mẽ để thao tác và xử lý dữ liệu mảng một cách hiệu quả. Trong ngữ cảnh của Vue.js, sử dụng các phương thức này giúp bạn thực hiện các tác vụ như thêm, xóa, sắp xếp và lọc dữ liệu mảng một cách dễ dàng và linh hoạt.
Trong tài liệu này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các phương thức phổ biến của đối tượng mảng và cách chúng có thể được sử dụng trong ứng dụng Vue.js. Dưới đây là một số trong những phương thức chúng ta sẽ khám phá:
-
Thêm và Xóa Phần Tử: Các phương thức như push(), pop(), shift(), và unshift() cho phép bạn thêm và xóa phần tử từ mảng.
-
Thay Đổi Nội Dung Mảng: splice() cho phép bạn thay đổi nội dung của mảng bằng cách xóa hoặc thêm phần tử.
-
Tạo Mảng Mới: slice() tạo ra một mảng mới chứa một phần hoặc tất cả các phần tử của mảng, trong khi concat() kết hợp các mảng đã cho thành một mảng mới.
-
Tìm Kiếm và Lọc Dữ Liệu: find() tìm kiếm một phần tử trong mảng dựa trên một điều kiện, trong khi filter() tạo ra một mảng mới chứa các phần tử thỏa mãn một điều kiện.
-
Sắp Xếp và Đảo Ngược: sort() sắp xếp các phần tử trong mảng, trong khi reverse() đảo ngược thứ tự của các phần tử.
Với sự hiểu biết về các phương thức này, bạn có thể xử lý dữ liệu mảng một cách linh hoạt và hiệu quả trong ứng dụng Vue.js của mình.
Dưới đây là một số phương thức phổ biến của đối tượng mảng mà bạn có thể sử dụng trong Vue.js hoặc bạn có thể lên trang developer.mozilla.org để xem thêm và làm vi dụ trên đó.
-
push(): Thêm một hoặc nhiều phần tử vào cuối mảng.
-
pop(): Xóa phần tử cuối cùng của mảng và trả về nó.
-
shift(): Xóa phần tử đầu tiên của mảng và trả về nó.
-
unshift(): Thêm một hoặc nhiều phần tử vào đầu mảng.
-
splice(): Thay đổi nội dung của mảng bằng cách xóa hoặc thêm phần tử.
-
slice(): Trả về một mảng mới chứa một phần hoặc tất cả các phần tử của mảng.
-
concat(): Trả về một mảng mới kết hợp các mảng đã cho hoặc giá trị được nối.
-
filter(): Tạo ra một mảng mới chứa tất cả các phần tử của mảng gốc mà điều kiện đã cho là true.
-
map(): Tạo ra một mảng mới với kết quả của việc gọi một hàm xử lý cho mỗi phần tử trong mảng gốc.
-
reduce(): Áp dụng một hàm xử lý cho mỗi phần tử trong mảng gốc và trả về một giá trị duy nhất.
-
find(): Trả về phần tử đầu tiên trong mảng mà thỏa mãn một điều kiện đã cho.
-
forEach(): Gọi một hàm xử lý cho mỗi phần tử trong mảng.
-
every(): Kiểm tra xem tất cả các phần tử trong mảng có thỏa mãn một điều kiện đã cho hay không.
-
some(): Kiểm tra xem ít nhất một phần tử trong mảng có thỏa mãn một điều kiện đã cho hay không.
-
sort(): Sắp xếp các phần tử trong mảng dựa trên một hàm so sánh.
-
reverse(): Đảo ngược thứ tự của các phần tử trong mảng.
push()
Thêm một hoặc nhiều phần tử vào cuối mảng
export default {
data() {
return {
numbers: [1, 2, 3]
};
},
methods: {
addNumber() {
this.numbers.push(4); // Thêm số 4 vào cuối mảng
}
}
}
pop()
Xóa phần tử cuối cùng của mảng và trả về nó.
export default {
data() {
return {
numbers: [1, 2, 3, 4, 5]
};
},
methods: {
removeLastNumber() {
const lastNumber = this.numbers.pop(); // Xóa số cuối cùng khỏi mảng và gán cho lastNumber
console.log('Removed number:', lastNumber); // Output: Removed number: 5
console.log('Updated numbers:', this.numbers); // Output: Updated numbers: [1, 2, 3, 4]
}
}
}
shift()
Xóa phần tử đầu tiên của mảng và trả về nó.
export default {
data() {
return {
numbers: [1, 2, 3, 4, 5]
};
},
methods: {
removeFirstNumber() {
const firstNumber = this.numbers.shift(); // Xóa số đầu tiên khỏi mảng và gán cho firstNumber
console.log('Removed number:', firstNumber); // Output: Removed number: 1
console.log('Updated numbers:', this.numbers); // Output: Updated numbers: [2, 3, 4, 5]
}
}
}
unshift()
Thêm một hoặc nhiều phần tử vào đầu mảng.
export default {
data() {
return {
numbers: [2, 3, 4, 5]
};
},
methods: {
addFirstNumber() {
this.numbers.unshift(1); // Thêm số 1 vào đầu mảng
console.log('Updated numbers:', this.numbers); // Output: Updated numbers: [1, 2, 3, 4, 5]
}
}
}
splice()
Thay đổi nội dung của mảng bằng cách xóa hoặc thêm phần tử.
export default {
data() {
return {
numbers: [1, 2, 3, 4, 5]
};
},
methods: {
removeAndInsertNumbers() {
// Xóa 2 phần tử từ vị trí thứ 2 và thêm 6, 7 vào vị trí đó
this.numbers.splice(2, 2, 6, 7);
console.log('Updated numbers:', this.numbers); // Output: Updated numbers: [1, 2, 6, 7, 5]
}
}
}
slice()
Trả về một mảng mới chứa một phần hoặc tất cả các phần tử của mảng.
export default {
data() {
return {
numbers: [1, 2, 3, 4, 5]
};
},
methods: {
getSubArray() {
// Lấy mảng con từ vị trí 1 đến 3 (không bao gồm 3)
const subArray = this.numbers.slice(1, 3);
console.log('Sub array:', subArray); // Output: Sub array: [2, 3]
}
}
}
concat()
Trả về một mảng mới kết hợp các mảng đã cho hoặc giá trị được nối.
export default {
data() {
return {
arr1: [1, 2],
arr2: [3, 4]
};
},
methods: {
combineArrays() {
// Kết hợp mảng arr1 và arr2
const combinedArray = this.arr1.concat(this.arr2);
console.log('Combined array:', combinedArray); // Output: Combined array: [1, 2, 3, 4]
}
}
}
filter()
Tạo ra một mảng mới chứa tất cả các phần tử của mảng gốc mà điều kiện đã cho là true.
export default {
data() {
return {
numbers: [1, 2, 3, 4, 5]
};
},
methods: {
filterNumbers() {
// Lọc ra các số chẵn
const evenNumbers = this.numbers.filter(number => number % 2 === 0);
console.log('Even numbers:', evenNumbers); // Output: Even numbers: [2, 4]
}
}
}
map()
Tạo ra một mảng mới với kết quả của việc gọi một hàm xử lý cho mỗi phần tử trong mảng gốc.
export default {
data() {
return {
numbers: [1, 2, 3, 4, 5]
};
},
methods: {
doubleNumbers() {
// Nhân đôi các số trong mảng
const doubledNumbers = this.numbers.map(number => number * 2);
console.log('Doubled numbers:', doubledNumbers); // Output: Doubled numbers: [2, 4, 6, 8, 10]
}
}
}
reduce()
Áp dụng một hàm xử lý cho mỗi phần tử trong mảng gốc và trả về một giá trị duy nhất.
export default {
data() {
return {
numbers: [1, 2, 3, 4, 5]
};
},
methods: {
sumOfNumbers() {
// Tính tổng các số trong mảng
const sum = this.numbers.reduce((accumulator, currentValue) => accumulator + currentValue, 0);
console.log('Sum of numbers:', sum); // Output: Sum of numbers: 15
}
}
}
find()
Trả về phần tử đầu tiên trong mảng mà thỏa mãn một điều kiện đã cho.
export default {
data() {
return {
numbers: [1, 2, 3, 4, 5]
};
},
methods: {
findNumber() {
// Tìm số chẵn đầu tiên trong mảng
const evenNumber = this.numbers.find(number => number % 2 === 0);
console.log('First even number:', evenNumber); // Output: First even number: 2
}
}
}
forEach()
Gọi một hàm xử lý cho mỗi phần tử trong mảng.
export default {
data() {
return {
numbers: [1, 2, 3, 4, 5]
};
},
methods: {
logNumbers() {
// Log các số trong mảng
this.numbers.forEach(number => console.log(number));
// Output: 1, 2, 3, 4, 5 (mỗi số trên một dòng)
}
}
}
every()
Kiểm tra xem tất cả các phần tử trong mảng có thỏa mãn một điều kiện đã cho hay không.
export default {
data() {
return {
numbers: [2, 4, 6, 8, 10]
};
},
methods: {
areAllEven() {
// Kiểm tra xem tất cả các số có là số chẵn không
const allEven = this.numbers.every(number => number % 2 === 0);
console.log('Are all numbers even?', allEven); // Output: Are all numbers even? true
}
}
}
some()
Kiểm tra xem ít nhất một phần tử trong mảng có thỏa mãn một điều kiện đã cho hay không.
export default {
data() {
return {
numbers: [1, 2, 3, 4, 5]
};
},
methods: {
isAnyEven() {
// Kiểm tra xem có số chẵn nào không
const anyEven = this.numbers.some(number => number % 2 === 0);
console.log('Is there any even number?', anyEven); // Output: Is there any even number? true
}
}
}
reverse()
Đảo ngược thứ tự của các phần tử trong mảng.
export default {
data() {
return {
numbers: [1, 2, 3, 4, 5]
};
},
methods: {
reverseNumbers() {
// Đảo ngược thứ tự của các số trong mảng
this.numbers.reverse();
console.log('Reversed numbers:', this.numbers); // Output: Reversed numbers: [5, 4, 3, 2, 1]
}
}
}
Bình luận (0)