Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.

Từ vựng Tiếng Anh về các thuật ngữ âm nhạc đầy đủ nhất

Học Từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề đang là một trong những cách học từ vựng hiệu quả hiện nay. Nhằm mục đích giúp các bạn có thêm tài liệu tự học Từ vựng Tiếng Anh, s2sontech biên soạn Từ vựng Tiếng Anh về các thuật ngữ âm nhạc đầy đủ, chi tiết nhất.

Các thuật ngữ tiếng Anh trong âm nhạc


Accord: Hợp âm.

Accordion: Đàn Accordion, còn gọi là đàn xếp, phong cầm, phát minh năm 1828 ở Viên, gồm một bộ hộp gió xếp vào, kéo ra được, có nút bấm và phím bấm điều khiển bằng hai tay.

Acid rock: Một dòng nhạc rock ầm ĩ, nặng, là tiền thân của Heavy Metal.

Acoustic: Nhạc Acoustic, nói chung là loại nhạc được tạo ra bằng các nhạc cụ không phải điện tử.

Adagio: Chậm, thong thả, khoan thai, tình cảm.

Add: Thêm vào. (vd: Cadd9 – Hợp âm C trưởng thêm nốt 9 – C, E, G, D) 

Added seventh: Âm bảy tr­ưởng hay bảy thứ (tính từ nốt gốc) được thêm vào hợp âm ba tr­ưởng. Trong nhạc Jazz, âm bảy (vd: C, E, G, Bb) là một nốt Blues. Âm bảy trư­ởng trong hợp âm ba chủ ở cuối đoạn nhạc thường nghịch hơn nhiều và các nhạc công th­ường chơi Tremolo.

Added sixth: Âm sáu được thêm vào hợp âm ba chủ ở giọng trưởng, thường ở cuối câu, và được coi là ổn định.Đầu tiên được dùng bởi Debussy và các nhạc sỹ đầu thế kỷ 20, Hợp âm sáu (C, E, G, A trong giọngC trưởng) trở nên cực kỳ phổ biến trong kiểu chơi Piano Jazz.

Ad libitum:Tuỳ ý, nhịp tự do.

A dur: A trưởng

Al fine: Cho đến hết.

Aeolian mode: Mode (thang âm) tư­ơng ứng với tiến trình từ nốt A tới A trên các phím trắng đàn Piano.

Allegro: Nhanh, vui sôi nổi. Ch­ương đầu hay chư­ơng cuối của bản sonate thường ở tốc độ này.

Alt: Viết tắt của chữ Alto (Bè)

Alt: Viết tắt của chữ Altered. Xem Altered chord.

Altered chord: Hợp âm chứa các nốt căng biến đổi, thường là các hợp âm bảy át, tuỳ thuộc vào giọng điệu; còn gọi là Hợp âm Chromatic. 

Alto: Cỡ giọng trung trong hát và đàn.

Andante:Thong thả như­ b­ước đi (tốc độ giữa moderato và adagio)

Andantino: Hơi chậm gần như­ Andante.

Aria: Điệu hát, khúc hát, có thể là:

- Tác phẩm đơn ca do dàn nhạc giao hư­ởng đệm.

- Tiết mục độc lập trong một ca kịch, có nội dung sâu sắc.

Arpeggio: Chơi hợp âm rải

Arrangement: Bản soạn lại, bản chuyển soạn.

Assai: Rất.

A tempo: Trở lại tốc độ. Vào nhịp.

Atonality: Tính phi điệu tính. Một loại âm nhạc hiện đại mà ở đó cấu trúc điệu tính truyền thống không còn nữa, và Hoá biểu không được ghi.

Aug: Viết tắt của từ Augmented có nghĩa là "tăng"; Hợp âm ba tăng. 

Augmented: Tăng.

Avant - garde:(1960 -1970) Là một dòng nhạc thuộc jazz của những nhóm trình độ cao, dùng một số chất liệu của một số loại nhạc khác. Nó có liên quan đến những cá nhân đi đầu trong việc phát triển những sáng tạo mới mẻ. Một số bản nhạc có thể dùng giai điệu có điệu tính trong một phạm vi giọng trung tâm như­ là một điểm xuất phát cho ngẫu hứng "thể tự do". Một số bản nhạc cho trước một điệu tính trung tâm nh­ưng lại không có bộ tiết tấu hay ký hiệu nhịp ở hoá biểu. Một số bản nhạc lại không có cấu trúc hoà thanh hay trung tâm giọng điệu. Thể loại này gắn liền với phong cách Free Jazz của những năm 1960.

B: (La Tinh) Nốt Xi, giọng Xi trưởng.

Back beat: (Anh) Phách sau, là một thuật ngữ nói đến việc nhấn mạnh vào phách thứ hai và thứ t­ư của loại nhịp 4/4; Một thuật ngữ thường được áp dụng vào công việc của ngư­ời chơi trống trong ban nhạc. Đây cũng là tính cách tiết tấu của Jazz & Latin cũng như Regea

Ballad: (Anh) Một tác phẩm tốc độ chậm. Trong nhạc cổ điển, Ballad là một bản nhạc đàn, hát có kịch tính kể chuyện anh hùng dân tộc hoặc sự kiện lịch sử.

Band: (Anh) Ban nhạc; Một nhóm các nhạc công, nhạc sỹ, chơi thành nhóm. Một nhóm trong dàn nhạc giao hư­ởng chơi cùng một bộ nhạc cụ (như­ bộ gõ, bộ dây, hơi..)

Banjo: (Anh) Là một nhạc cụ mặt tròn, bịt da, thường có năm dây (khi gẩy bằng ngón tay) hoặc bốn dây (khi dùng móng gẩy)

Bar: (Anh) Ô nhịp – đơn vị tiết tấu, khoảng cách từ phách mạnh đến phách mạnh tiếp theo. Là một vạch theo chiều thẳng đứng chia khuông nhạc thành những Ô nhịp gọi là Vạch nhịp, và chỉ ra phách mạnh rơi vào nốt đầu tiên sau vạch nhịp.

Baritone: (Anh) Giọng nam trung. Kèn giọng trung của quân nhạc.

Bass: (Anh) 1. Âm thấp nhất của một Hợp âm, hay bè thấp nhất trong bản nhạc.

2. Giọng nam thấp nhất.

Bass: (Anh)Tên gọi một nhạc cụ điện tử có thân cứng và được đeo như­ guitar điện. Là nhạc cụ trầm nhất trong nhóm tiết tấu của nhạc Pop, Jazz, Rock được lên dây theo thứ tự từ thấp lên cao E, A, D,G.

Bass clef: (Anh) Khoá Fa ở dòng kẻ thứ t­ư trên khuông nhạc

Bass drum: (Anh)Trống to nhất và có cao độ thấp nhất. Tuy nhiên, nó không tạo ra một cao độ cụ thể nào.

Basson: (Anh) Kèn pha gốt, kèn trầm thuộc bộ kèn gỗ gần với Oboe.

B dur: (La tinh) Giọng B trưởng.

Beat: (Anh)Nhịp đập, phách.

Bebop: (Anh) Một tr­ờng phái Jazz nổi lên ở Mỹ trong những năm 1940 có tính cách nhanh về tiết tấu, phức tạp về giai điệu và cấu trúc hoà thanh. Tr­ờng phái này gắn liền với các tên tuổi lớn nh­ư: Charlie Parker, Dizzy Gillespie, Thelonious Monk, Bud Powell, Dexter Gorden và Sonny Stitt.

Big band: (Anh) Một dàn nhạc gồm 10 nhạc công hay nhiều hơn nữa.

Bongos: (Anh)Trống của Cuban đi thành cặp, cầm tay và vỗ bằng dầu ngón tay.

Boogie woogie: (Anh) Tr­ờng phái Piano Jazz thời kỳ tiền hiện đại (1930)gắn liền với các tên tuổi nh­: Meade Lux Lewis và Albert Ammons. Tr­ờng phái này có đặc điểm âm hình bass nhắc đi nhắc lại (Ostinato) và mỗi phách được chia thành những mẫu "cờ giật" (đơn chấm dôi - kép)

Boston: (Anh) Điệu Vanxơ chậm thịnh hành ở Mỹ vào những năm 1910 và 1920.

Bossa nova: (Anh) Nhạc nhảy nổi tiếng của Brazin có ảnh h­ởng nhạc Jazz của Mỹ.

Brass band: (Anh) Dàn nhạc Kèn nh­ng khác với dàn nhạc quân nhạc là không có các nhạc cụ dùng "dăm" thổi.

Brass Instruments: (Anh) Nhạc cụ hơi. (Trompet, Trombone, French Horn, Tuba,..)

Break: (Anh) Một phần của đoạn nhạc mà ở đó tất cả các thành viên trong ban nhạc dừng chơi trừ một ng­ời ngẫu hứng một câu solo. Tempo và tiến trình hợp âm vẫn được duy trì bởi ng­ời solo vì cả ban nhạc đã ngừng lại. Rất hiếm khi Break kéo dài hơn hai hay bốn ô nhịp.

Bridge: (Anh) Phần B của một bản nhạc có hình thức A-A-B-A.

Brio: (Anh) Náo nhiệt, cư­ờng tráng.

C: (La tinh) Nốt Đô, giọng Đô

Cadence: Kết.

Cadenza: Đoạn thêm vào cuối bài hát. Đoạn trổ kỹ thuật, kỹ xảo ở cuối các ch­ơng Côngxéctô do người biểu diễn ứng tác hoặc do tác giả viết.

Canon: Nhạc đuổi, luân khúc.

Cantabile, Cantando: Réo rắt, du d­ơng.

Cantate:Tác phẩm thanh nhạc gồm có hợp x­ớng, đơn ca, hát chen và nói lối, sắp xếp nh­ kịch.

Capo: Đầu, bắt đầu. Da Capo có nghĩa là "từ đầu". da c. al segno: từ đầu cho đến ký hiệu CODA

Celesta: Đàn gõ, gồm nhiều phiến kim loại xếp nh­ phím Piano dùng dùi gỗ nhỏ để gõ.

Cello: Đàn cello là thành viên thứ ba trong nhóm VIOLON, chơi theo vị trí thẳng đứng, phía d­ới nhạc cụ tiếp giáp với sàn nhà, được giữ thăng bằng với đầu gối của người chơi, tạo ra tiếng ngọt ngào gần với giọng hát. Là tên gọi tắt của VIOLONCELLO.

Cha-cha: Điệu nhảy Mỹ Latin theo tiết tấu đôi nhấn đi nhấn lại nhiều lần.

Choir: Hợp x­ớng

Chorus:Điệp khúc

Comp: Đệm tiết tấu ngẫu hứng; Cách chơi hợp âm theo đảo phách mà cung cấp cho ta một phần đệm ngẫu hứng cho người solo một cách ngay tức thì, bổ xung linh hoạt tiết tấu và hoà thanh áp dụng của bè solo.

Concert: Buổi hoà nhạc.

Concerto: Một tác phẩm mở rộng cho một nhạc cụ solo hay cả dàn nhạc, thường ở thể sonata.

Conductor: Chỉ huy dàn nhạc.

Consonance: Thuận.

Consonant chord: Hợp âm không chứa những quãng nghịch.

Contrabass: Đàn trầm nhất trong dàn nhạc thuộc bộ dây. Còn gọi là Double Bass.

D: (La tinh) Nốt rê, giọng rê

Diatonic: Nằm trong, trong phạm vi các âm của thang âm trưởng hay hay thứ. Hoà thanh Diatonic là tiến trình hoà thanh từng b­ước trong phạm vi một thang âm. Quãng Diatonic là quãng được thành lập bởi hai âm trong cùng một thang âm.

Dim: Giảm

Diminished seven chord: Hợp âm bảy giảm.

Disonance: Nghịch; Sự kết hợp của hai hay nhiều âm đòi hỏi phải được giải quyết.

Dominant, Dominante: (Anh, PhápĐức) Âm át; Âm năm của thang âm trưởng hay thứ.

Dominant chord: Hợp âm át.

Dorian mode: Thang âm bắt đầu từ nốt D tới D được chơi trên phím trắng của đàn Piano.

Double Stop: Hai dây đàn bass vang lên cùng một lúc.

Double Bass: Đàn trầm nhất trong dàn nhạc thuộc bộ dây. Còn gọi là Contrabass.

Double - time: Cảm giác mà một đoạn hay một người chơi tempo nhanh gấp đôI mà tiến trình hoà thanh vẫn tiếp diễn ở mức độ ban đầu.

Dot: Dấu chấm dôi.

Drum: Trống; Một nhạc cụ bộ gõ trong dàn nhạc Jazz, Pop, Rock.

Duet, Duett, Duetto, Duo: (Anh, Đức, Pháp) Bản nhạc hai bè do hai người biểu diễn.

Eight notes: Nốt móc đơn.

Electric Guitar: Đàn Guitar điện tử.

Ensemble: (Anh, Pháp) Hoà tấu, đàn chung.

Episode: (Pháp) Đoạn chen.

Es: (La tinh) K hiệu bằng chữ La tinh của dấu giáng.

Etude: (Pháp) Khúc luyện kỹ năng

F: (La tinh) Nốt Pha, giọng Pha.

Fagotto: (Ý) Kèn phagốt, thuộc bộ kèn gỗ ( Pháp: Basson, Anh: Bassoon).

Fender Bass: Guitar Bass điện tử được dùng để chơI bè bass (bè trầm nhất) thay vì chơi hợp âm; Phổ biến trong nhạc Jazz nhóm tiết tấu sau năm 1970.

Figur, Figure: (Đức, Anh) Hình tượng giai đIệu, tiết tấu hoặc hoà thanh có nghĩa hoàn chỉnh, rõ ràng.

Fin, Fine: (Pháp, Ý) Hết.

Finger board: Cần đàn.

Fingering: Thế bấm; Phương pháp áp dụng ngón tay vào bàn phím, dây, lỗ bấm... của nhạc cụ.

Folklore: ( Anh, Pháp ) Văn hoá dân gian.

Folk music: (Anh) Nhạc dân gian.

Function: (Anh) Chức năng, công năng.

Form: Hình thức

Fragment: Một cụm gồm vài nốt nhạc theo một mô típ nhất định.

Free Jazz: Thể loại Jazz tự do những năm 1960 và 1970. Là loại âm nhạc chứa các đoạn solo ngẫu hứng mà tiến trình hoà thanh được đặt tự do, đôi khi cả tiết nhịp và cấu trúc hình thức cũng tự do.

Fuga, Fugato, Fugue: (La tinh, Anh, Pháp ) Một thể nhạc, cấu trúc chặt chẽ, gồm nhiều bè viết theo phong cách và thủ pháp đối vị, trên nguyên tắc mô phỏng.

Funky: 1. Bẩn thỉu, nhớp nhúa.

2. Bủn xỉn, "xuống cấp", đồi bại hay sexy.

3. Có tính Blues

4. Có h­ơng vị nhà thờ.

5. Chứa âm ba, âm năm và âm bảy được giảm xuống.

Là phong cách âm nhạc những năm 1950 và 1960 quay trở lại với tính đơn giản của Blues, ngược lại với sự phức tạp và tinh vi của BEBOP và COOL.

Fusion: Từ đồng nghĩa với thể loại Jazz-Rock.

Fuzak: Âm nhạc pha trộn tính cách giữa thể loại Jazz-rock Fusion và Muzak (nhạc thương mại). Nó thiên về các nhạc cụ điện tử, tiết tấu funk đều đặn, kết cấu nhẵn nhụi, không có những đoạn gây ngạc nhiên. Được người nghe thích dạng nhạc funk và fusion nhẹ nhàng hơn dùng với t­ cách là nhạc nền (background music) trong những năm 1980 và 90. Thường được áp dụng với nhạc của Kenny G, Grover Washington, Earl Klugh, và Najee.

Fuga, Fugato, Fugue: ( La tinh, Anh, Pháp ) Một thể nhạc, cấu trúc chặt chẽ, gồm nhiều bè viết theo phong cách và thủ pháp đối vị, trên nguyên tắc mô phỏng

G: (La tinh) Nốt Xon, giọng Xon.

Gamma, gamme, gamut: (Ý, Pháp, La tinh ) Gam, thang âm trong quãng tám.

Ganztonleiter: ( Đức ) Thang sáu âm cách quãng đều nhau ( toàn cung ).

G clef: Khoá son

G Dur: Giọng son trưởng

Glissando: (ý) Vuốt, đàn l­ớt ( từ này dùng chung cho đàn dây và đàn có phím ).

G moll: Giọng son thứ.

Gong: ( Pháp ) Cồng.

Guitar, Gitarre, Guitare: (Anh, ý, Pháp ) Đàn ghita, gốc từ phương Đông, do người ả Rập đ­a vào Tây Ban Nha, trở thành nhạc cụ dân gian của nước này. Lúc đầu mắc 4 dây, rồi 5 dây đôi. Cuối thế kỷ XVIII thay dây đôi thành dây đơn và thêm một dây thứ sáu.

H: (La tinh) Nốt Xi, giọng Xi.

Half notes: Nốt trắng

Harf, Harp, Harpe: (Đức, Anh, Pháp ) Đàn hácpơ mắc nhiều dây, gẩy 10 ngón.

Hard bop: Thể loại nhạc gắn liền với Horace Silver, Art Blakey, và Cannonball Adderely. Có liên quan trực tiếp đến Bop những năm 1950. So với Bop, Hard bop đơn giản hơn về hoà thanh và solo, các âm hình trống phong phú và linh hoạt hơn. Màu sắc âm thanh tối, nặng và gồ ghề hơn. Piano đệm với âm hình tiết tấu phong phú và cách sắp xếp hợp âm da dạng hơn.

Harmonie, Harmonique: ( Anh, Pháp ) Bồi âm.

Harmony, Harmonie: (Anh, Pháp) Hoà âm, hoà thanh.

Harmonica: ( Pháp ) Kèn ácmônica.

Hautbois: ( Pháp ) Kèn ôboa, kèn gỗ dăm kép phát triển ở Pháp và khắp châu Âu, Từ thế kỷ XVI-XVII đã trở thành một nhạc cụ không thể thiếu trong dàn nhạc giao h­ởng.

Head: Giai điệu hay chủ đề viết tr­ớc cho một đoạn nhạc

High-hat: Là một nhạc cụ trong bộ trống gồm hai xanh ban chạm nhau được, điều khiển bằng bàn đạp chân.

Hip hop: Một sự phát triển từ nhạc RAP, Hip hop có tiết tấu và giai điệu phức tạp hơn, kết hợp các phần hát và nói, với phần nền mô típ âm thanh hay nhạc cụ SAMPLE.

Homophonie, Homophony: ( Đức, Pháp, Anh ) Nhạc chủ đIệu.

Horn: Từ dùng cho bất cứ nhạc cụ hơi nào.

Xem thêm trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề đầy đủ, chi tiết khác:


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday