Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.

Từ vựng Tiếng Anh về tên tiếng Anh của các dòng nhạc đầy đủ nhất

Học Từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề đang là một trong những cách học từ vựng hiệu quả hiện nay. Nhằm mục đích giúp các bạn có thêm tài liệu tự học Từ vựng Tiếng Anh, s2sontech biên soạn Từ vựng Tiếng Anh về tên tiếng Anh của các dòng nhạc đầy đủ, chi tiết nhất.

Tên tiếng Anh của các dòng nhạc

Âm nhạc là thứ gia vị giúp cuộc sống của chúng ta thêm vui tươi, sắc màu hơn. Hôm nay hãy cùng s2sontech tìm hiểu tên tiếng Anh của các dòng nhạc nhé!

Từ vựng Tiếng Anh về tên tiếng Anh của các dòng nhạc

1. Blue music (nhạc blue)

Blues là một thể loại âm nhạc bắt nguồn từ người Mỹ gốc Phi - vùng Nam Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ 19. Nhạc Blues phát triển từ âm nhạc truyền thống châu Phi. Thể loại nhạc này là tổng hợp của những bài hát lao động và nhạc dân gian của dân lao động Châu Phi sinh sống tại Hoa Kỳ.

2. Classcial music (nhạc cổ điển)

Nhạc cổ điển là dòng nhạc nghệ thuật được sản xuất, hoặc được bắt nguồn từ truyền thống tế lễ ở phương Tây bao gồm cả nhạc tôn giáo và nhạc thế tục, một khoảng thời gian rộng lớn từ khoảng thế kỷ thứ XI đến thời điểm hiện tại.

3. Country music (nhạc đồng quê)

Nhạc đồng quê Mỹ được hình thành vào khoảng năm 1920 tại miền Nam nước Mỹ. Trong những ngày tháng đầu tiên, nhạc Country chỉ được lưu truyền trong cộng đồng tầng lớp lao động nghèo của nước Mỹ. Với những chất liệu được góp nhặt từ dân ca và nhạc Blues, kết hợp với những loại nhạc cụ đặc trưng như đàn banjo, đàn guitar, guitar dobro, harmonica,… Các sáng tác vào thời bấy giờ vừa mang những yếu tố nhẹ nhàng tình cảm nhưng cũng không thể thiếu những tiết tấu nhanh, chắc khỏe khiến người nghe lắc lư theo từng giai điệu được hình thành.

4. Dance (nhạc dance)

Nhạc dance, tùy từng trường hợp còn gọi là nhạc khiêu vũ hay vũ khúc, là một loạt các thể loại nhạc có âm mạnh thường được dùng trong các tụ điểm vũ trường, hộp đêm, phát triển từ thể loại nhạc disco thập niên 1970 và, ở một vài chừng mực, là từ dòng Experimental Rock. Thể loại nhạc này xuất hiện và phát triển từ các hộp đêm trong thập niên 1980. Đầu thập niên 1990, sự xuất hiện của dòng nhạc vũ trường trong văn hóa đương thời được biết đến rộng rãi trong công chúng. 

5. Electronic music (nhạc điện tử)

Nhạc điện tử là một loại hình âm nhạc sử dụng nhạc cụ điện tử và công nghệ âm nhạc điện tử trong quá trình sản xuất. Một cách tổng quát, sự khác biệt được tạo ra trong âm thanh được sản xuất ra bằng cách sử dụng công cụ điện tử đồng nghĩa với việc sản xuất sử dụng công nghệ điện tử. Một ví dụ về những công cụ sản xuất âm thanh điện tử là guitar điện.

6. Hip-hop music (nhạc hiphop)

Nhạc hip hop, bao gồm cả nhạc rap, là một thể loại âm nhạc và trào lưu văn hóa xuất hiện từ thập niên 1970 tại quận Bronx, New York. Nền văn hóa này xuất thân và phát triển ở những khu ghetto (thường là những nơi ở tập trung của những người nghèo, người da màu, nơi thường gắn liền với nhiều tệ nạn xã hội và băng đảng).

7. Jazz (nhạc jazz)

Jazz là một thể loại âm nhạc bắt nguồn từ cộng đồng người châu Phi ở Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. Jazz nổi lên ở nhiều nơi trên nước Mỹ với phong cách âm nhạc độc lập phổ biến vào thời đó; liên kết bằng kết nối chung giữa âm nhạc Mỹ gốc châu Âu và âm nhạc Mỹ gốc Phi với một xu hướng thiên về biểu diễn


8. Opera (nhạc thính phòng)

Jazz là một thể loại âm nhạc bắt nguồn từ cộng đồng người châu Phi ở Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. Jazz nổi lên ở nhiều nơi trên nước Mỹ với phong cách âm nhạc độc lập phổ biến vào thời đó; liên kết bằng kết nối chung giữa âm nhạc Mỹ gốc châu Âu và âm nhạc Mỹ gốc Phi với một xu hướng thiên về biểu diễn.


9. Rap (nhạc rap)

Rap (Read A Poem) là một hình thức nghệ thuật trong văn hóa hip hop xuất phát từ Âu Mỹ và được đặc trưng bằng việc trình diễn thông qua việc nói hoặc hô vang lời bài hát, ca từ một cách có vần điệu, kết hợp với động tác nhảy nhót, tạo hình. Rap thường không có cao độ và trường độ mà người rap có thể đọc nhanh hay chậm tùy .

Xem thêm trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề đầy đủ, chi tiết khác:


Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday