Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?

Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.



Bài viết 100 Bài tập câu tường thuật có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách sử dụng câu tường thuật từ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.

100 Bài tập câu tường thuật có đáp án | Bài tập Reported Speech

Bài tập câu tường thuật (phần 1)

Bài 1:Yesterday you sent a friend of yours Steve. You hadn't seen him for a long time. Here are some of the things Steve said to you:

1. I'm living in London.

2. My father isn't very well.

3. Rachel and Mark are getting married next month.

4. My sister has had a baby.

5. I don't know what Frank is doing.

6. I saw Helen at a party in June and she semed fine.

7. I haven't seen Diane recently.

8. I'm not enjoying my job very much.

9. You can come and stay at my place if you're ever in London.

10. My car was stolen a few days ago.

11. I want to go on holiday but I can't afford it.

12. I'll tell Chris I saw you.

Later that day you tell another friend what Steve said. Use reported speech:

1. Steve said that he was living in London.

2. He said that .........................

3. He ...................................

4. ......................................

5. ......................................

6. ......................................

7. ......................................

8. ......................................

9. ......................................

10. ......................................

11. ......................................

12. ......................................

Đáp án & Hướng dẫn:

2. He said his father wasn't very well.

3. He said Rachle and Mark were getting married next month.

4. He sai his sister had had a baby.

5. He said he didn't know what Frank was doing.

6. He said he had seen Helen at a party.

7. He said he hadfn't seen Diane.

8. He said he wasn't enjoying his job very much.

9. He said I could come and stay at his place if I was ever in London.

10. He said his car had been stolen a few days ago.

11. He said he wanted to go on holiday but he couldn't afford it.

12. He said he'd tell.

Bài 2:Somebody says something to you which is the oppsite of what they said earlier. Complete the answers.

1. A: That restaurant is expensive

B: Is it? I thought you said it was cheap.

2. A: Sue is coming to the party tonight.

B: Is she? I thought you said she .....................

3. A: Sarah likes Paul.

B: Does she? Last week you said .......................

4. A: I know lots of people.

B: Do you? I thought you said ........................

5. A: Jane will be here next week.

B: Will she? But didn't you say .......................

6. A: I'm going out this evening.

B: Are you? But you said .............................

7. A: I can speak a little French.

B: Can you? But earlier you said ......................

8. A: I haven't been to the cinema for ages.

B: Haven't you? I thought you said ....................

Đáp án & Hướng dẫn:

Example answers:

2. she wasn't coming somewhere else/ ... she was staying at home.

3. she didn't like him

4. you didn't know anybody

5. she wouldn't be here

6. you were staying at hjome/ you weren't going out

7. you couldn't speak French

8. you went to the cinema last week

Bài tập câu tường thuật (phần 2)

Bài 1:Here are some things that Sarah said to you:

I've been to the Untied States. I can't drive.
I don't have any brothers or sisters. I don't like fish.
I'm working tomorrow evening. Dave is lazy.
Jane has a very well – paid job. Jane is a friend of mine.

But later Sarah says something diffierent to you. What do you say?

SarahYou
1. Dave works very hard.But you said he was lazy.
2. Let's have fish for dinner.But ....................
3. I'm going to buy a car. ........................
4. Jane is always short of money.........................
5.My sister lives in Paris.........................
6.I think New York is a great place.........................
7.Let's go out tomorrow evening.........................
8.I've never spoken to Jane.........................

Đáp án & Hướng dẫn:

2. But you said you didn't like fish

3. but you said you couldn't drive

4. But you said she had very well-paid job

5. But you sai you didn't have any brothers or sisters

6. But you said you had never been to the United States

7. But you said you were working tomorrow evening

8. but you said she was friend of yours.

Bài 2: Complete the sentences with say or tell. Use the only one word each time.

1. Ann said goodbye to me and left.

2. .... us about your holiday.Did you have a nice time?

3. Don't just stand there! .... something!

4. I wonder where Sue is. She .... she would be here at

8. o'clock.

5. Dan .... me that he was bored with his job

6. The doctor .... that I should rest for at least a week.

7. Don't .... anybody what I ..... It's a secret just between us.

8. Did she .... you what happened? No, she didn't .... anything to me.

9. Gary couldn't help me. He .... me to ask Caroline.

10. Fary couldn't help me. He .... to ask Caroline.

Đáp án & Hướng dẫn:

2. Tell

3. say

4. said

5. told

6. said

7. tell .... said

8. tell .... say

9. told

10. said

Bài 3: The following sentences are direct speech:

Don't wait for me if I'm late.

Mind your own business.

Don't worry Sue.

Please slow down.

Can you open your bag, please.

Could you get a newspaper.

Hurry up!

Will you mary me?

Do you think you could give me a hand, Tom?

Now choose one of these to complete each of the sentences below. Use reported speech:

1. Bill was taking a long time to get ready, so I told him to hurry up.

2. Sarah was driving too fast, so I asked .............................

3. Sue was nervous about the situation. I told .......................

4. I couldn't move the piano alone, so I .............................

5. The customs officer looked at me suspiciously and ..................

6. Tom was going to the shop, so I ....................................

7. The man started asking me personal questions, so I .................

8. John was very much in love with Mary, so he ........................

9. I didn't want to delay Helen so I ..................................

Đáp án & Hướng dẫn:

2. he to slow down

3. her not to worry

4. asked Tom to give me a hand or ... to help me

5. asked me to open my bag

6. asked him to get a newspaper

7. told him to mind his own business

8. asked her to marry him

9. told her not to wait if I was late.

Ngữ pháp câu tường thuật

I. Khái niệm ( phân biệt câu trực tiếp và câu gián tiếp)

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

- Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).

Ví dụ:

+ Mary said“ I don’t like ice-cream”. (Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.)

Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn.


- Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi.

Ví dụ:

+ Mary said thatshe didn’t like ice-cream. (Mary nói cô ấy không thích kem.)

Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên.


II. Các thành phần cần biến đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

* Các đại từ: Ta cần thay đổi đại từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu

* Thay đổi thì của câu:


Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn

-> Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn

-> Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

-> Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn

-> Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

-> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn: will/ shall

-> would/ should

Tương lai gần: be going to

-> was/were going to

* Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:

Trực tiếp

Gián tiếp

can

could

will

would

shall

should

must

had to

may

might

* Thay đổi Đại từ

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

Đại từ

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Đại từ nhân xưng

I

he/she

we

they

you

they/I/he/her

me

him/her

us

them

you

them/me/him/her

Đại từ sở hữu

my

her/his

our

their

your

them/my/his/her

mine

his/hers

ours

theirs

yours

theirs/mine/his/hers

Đại từ chỉ định

this

that

these

those

* Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:

Trực tiếp

Gián tiếp

Here

Now

Today

Ago

Tomorrow

The day after tomorrow

Yesterday

The day before yesterday

Next week

Last week

Last year

There

Then

That day

Before

The next day / the following day

In two day’s time / two days after

The day before / the previous day

Two day before

The following week

The previous week / the week before

The previous year / the year before

II. Các dạng câu trần thuật cơ bản

1. REPORTED SPEECH: STATEMENTS (Câu trần thuật)

Ta dùng động từ say hoặc tell để tường thuật:

* S + said + (that) + S + V

* S + told + O + (that) + S + V

Ex: He said, “I have just bought a computer today.”

He said that he had just bought a computer that day.

( Anh ấy nói: “ Tôi vừa mới mua một cái máy tính vào hôm nay”

-> Anh ấy nói rằng anh ấy vừa mới mua một cái máy tính ngày hôm nay)

Linda said, “There is someone at the door, Bill.”

Linda told Bill that there was someone at the door.

( Linda nói rằng : “ Có ai ở ngoài của kìa, Bill”

-> Linda nói với Bill rằng có ai ở ngoài cửa)

2. REPORTED SPEECH: QUESTIONS (Câu hỏi)

a. Yes-No questions: Khi đổi sang câu gián tiếp, ta cần thêm if hoặc whether trước chủ từ của câu hỏi được tường thuật:

Ex: He said to me, “Are you from Canada?”

He asked me if/whether I was from Canada.

( Anh ấy nói với tôi: “ Bạn đến từ Canada à?

-> Anh ấy hỏi tôi tôi đến từ Canada phải không. )

The man said to her, “Did Bill tell you my address?”

The man asked her if/whether Bill had told her his address.

( Người đàn ông nói với cô ấy: “ Bill đã nói chô biết địa chỉ của tôi à?”

-> Người đàn ông hỏi cô ấy có phài Bill cho cô ấy biết địa chỉ của anh ấy hay không)

The girl said, “Do you live near here, David?”

She asked David if/whether he lived near there.

(Cô gái hỏi: “ Cậu sống gần đây à, David?

-> Cô gái hỏi David có phải anh ấy sống gần đây hay không.)

b. Wh – Questions: Các câu hỏi bắt đầu bằng một từ để hỏi như: who, when, where, when, why, how…


Ex: He said to them, “Where are you going?”

-> He asked them where they were going.

( Anh ấy nói với họ: “ Các bạn đang đi đâu đấy?”

-> Anh ấy hỏi họ rằng họ đang đi đâu đấy.)

The teacher asked, “When do you do your homework, Tom?”

-> The teacher asked Tom when he did his homework.

( Cô giáo hỏi: “ Khi nào con làm bài tập về nhà, Tom?”

-> Cô giáo hỏi Tom khi nào anh ấy làm bài tập về nhà.)

3. REPORTED SPEECH: COMMANDS/ORDERS/REQUESTS (Câu mệnh lệnh/Câu đề nghị)

Ta dùng động từ ask hoặc tell để tường thuật:

EX:

  • Dick said to Jim: “Please open the window.” ® Dick told Jim to open the window.
  • Mother said, “Tim, go to bed early.” ® Mother told Tim to go to bed early.
  • Father said to Liz: “Don’t come home late.” ® Father told Liz not to come home late.

* LƯU Ý: Các trường hợp KHÔNG thay đổi thì trong câu tường thuật:

a. Câu điều kiện loại 2 và 3

Nếu câu nói trực tiếp là câu điều kiện loại 2 và loại 3, ta chỉ thay đổi các đại từ, tình từ…mà không đổi thì trong câu.

Ex: “If I were older, I would retire.”, he said.

He said if he were older, he would retire.

“If I had heard the whole story, I would have acted differently”, he said

He said that if he had heard the whole story, he would have acted differently.

b. Câu trực tiếp diễn tả một chân lí, hay một thói quen ở hiện tại.

Nếu câu nói trực tiếp nói về một sự thật, một chân lí hay một thói quen thường xuyên lặp đi, lập lại ở hiện tại, khi đổi sang câu gián tiếp ta phải giữ nguyên thì của câu trực tiếp.

Ex 1: Trực tiếp: The teacher said, “The earth moves round the Sun”

Gián tiếp: The teacher said that The earth moves round the Sun.

Ex 2: Trực tiếp: My wife always drinks coffee for breakfast.

Gián tiếp: He said that his wife always drinks coffee for breakfast.

c. Động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai.

Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai, khi đổi sang câu gián tiếp, ta không thay đổi thì và các cum trạng từ và cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn, mà chỉ thay đổi các đại từ hay tính từ…

Ex: He says/ He is saying/ He has said/ He will say, “The bus is coming.” → He says the bus is coming.

d. Không thay đổ thì của động từ trong câu gián tiếp nếu có thời gian xác định trong quá khứ.

Ex. She said, ‘‘I was born in 1980’’

She said that she was born in 1980

e. Các động từ khiếm khuyết: could, would, might, ought to, should thường không thay đổi trong câu tường thuật.

Ex. He said, ‘I might come’

He said that He might come’

- Khi tường thuật mệnh đề ước muốn: “wish’

Ex: He said; “I wish I had a lot of money”

® He wishes (that) he had a lot of money

- Khi tường thuật cấu trúc: “It’s (high/ about) time”

Ex: She said; “It’s about time you went to bed; children”

® She told her children that It’s about time they went to bed

Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:




Bình luận (0)

Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Michael Gough
Learning English Everyday