- Mục lục bài tập ngữ pháp tiếng anh
- Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh có đáp án, hay nhất
- Bài tập các Thì trong tiếng Anh
- 100 Bài tập Hiện tại tiếp diễn có đáp án | Bài tập Present Continuous
- 100 Bài tập Hiện tại đơn có đáp án | Bài tập Present Simple
- 100 Bài tập Hiện tại tiếp diễn và Hiện tại đơn có đáp án
- 100 Bài tập Quá khứ đơn có đáp án | Bài tập Past Simple
- 100 Bài tập Quá khứ tiếp diễn có đáp án | Bài tập Past Continuous
- 200 Bài tập Hiện tại hoàn thành có đáp án | Bài tập Present Perfect
- 100 Bài tập Hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án | Bài tập Present Perfect Continuous
- 100 Bài tập Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án
- 100 Bài tập For và Since có đáp án
- 100 Bài tập Hiện tại hoàn thành và Quá khứ đơn có đáp án | Bài tập Present perfect và Past
- 100 Bài tập Quá khứ hoàn thành có đáp án | Bài tập Past Perfect
- 100 Bài tập Quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án | Bài tập Past Perfect Continuous
- 100 Bài tập Have và Have Got có đáp án
- 100 Bài tập Used to có đáp án
- 100 Bài tập Tương lai gần có đáp án
- 100 Bài tập Tương lai đơn trong tiếng Anh có đáp án | Bài tập Future Simple
- 100 Bài tập Tương lai gần và Tương lai đơn có đáp án
- 100 Bài tập Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành có đáp án
- 100 Bài tập mệnh đề When và mệnh đề If có đáp án
- Bài tập Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
- 100 Bài tập Can, Could, be able to có đáp án
- 100 Bài tập Could có đáp án
- 100 Bài tập Must có đáp án
- 100 Bài tập May và Might có đáp án
- 100 Bài tập have to và must có đáp án
- 100 Bài tập must, mustn't và needn't có đáp án
- 100 Bài tập Should có đáp án
- 100 Bài tập Had better có đáp án
- 100 Bài tập Would có đáp án
- 100 Bài tập Lời yêu cầu, Lời mời, Lời đề nghị trong Tiếng Anh có đáp án
- Bài tập Câu điều kiện trong tiếng Anh
- 100 Bài tập câu điều kiện loại 1 và 2 có đáp án
- 200 Bài tập Wish có đáp án | Bài tập I Wish
- 100 Bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án
- Bài tập Câu bị động trong tiếng Anh
- 100 Bài tập câu bị động có đáp án | Bài tập Passive Voice
- 100 Bài tập It is said that, he is said to, be supposed to có đáp án
- 100 Bài tập have something done có đáp án
- Bài tập Câu tường thuật trong tiếng Anh
- 100 Bài tập câu tường thuật có đáp án | Bài tập Reported Speech
- Bài tập Câu hỏi và Trợ động từ trong tiếng Anh
- 100 Bài tập cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh có đáp án
- 100 Bài tập trợ động từ trong tiếng Anh có đáp án
- 100 Bài tập câu hỏi đuôi có đáp án | Bài tập Question Tag
- Bài tập V-ing và To V trong tiếng Anh
- 100 Bài tập V + Ving có đáp án
- 100 Bài tập V + To V có đáp án
- 300 Bài tập Ving, To V có đáp án
- 100 Bài tập Prefer, Would rather có đáp án
- 100 Bài tập Giới từ + V-ing có đáp án
- 100 Bài tập Be used to, get used to có đáp án
- 100 Bài tập V + giới từ + V-ing có đáp án
- 100 Bài tập Thành ngữ + Ving có đáp án
- 100 Bài tập To, For, So that có đáp án
- 100 Bài tập Tính từ + to V có đáp án | Bài tập adj + to v
- 100 Bài tập Afraid of, Afraid to có đáp án
- 100 Bài tập See sb Ving có đáp án | Bài tập See somebody + -ing có đáp án
- 100 Bài tập Ing Clause có đáp án
- Bài tập Mạo từ trong tiếng Anh
- 100 Bài tập Mạo từ trong tiếng Anh có đáp án
- 200 Bài tập mạo từ THE trong Tiếng Anh có đáp án
- Bài tập Danh từ trong tiếng Anh
- 100 Bài tập Danh từ số ít, số nhiều có đáp án
- 100 Bài tập Danh từ đếm được, không đếm được có đáp án
- 100 Bài tập sử dụng a, an, some với danh từ đếm được có đáp án
- 100 Bài tập Sở hữu cách có đáp án
- 100 Bài tập Danh từ ghép trong Tiếng Anh có đáp án
- Bài tập Đại từ trong tiếng Anh
- 100 Bài tập cách sử dụng own và mine có đáp án
- 100 Bài tập Đại từ phản thân có đáp án
- 100 Bài tập cách sử dụng There và It có đáp án
- 100 Bài tập Some, Any có đáp án
- 100 Bài tập no, none, nothing, nobody có đáp án
- 100 Bài tập much, many, little, few, a lot, plenty có đáp án
- 100 Bài tập all, all of, most, most of, no, none có đáp án
- 100 Bài tập both, both of, neither, neither of, either, either of có đáp án
- 100 Bài tập all, every, everyone, whole có đáp án
- 100 Bài tập Each, Every có đáp án
- Bài tập Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
- 200 Bài tập mệnh đề quan hệ Who, That, Which có đáp án
- 100 Bài tập -ING và -ED Clause có đáp án
- Bài tập Tính từ và Trạng từ trong tiếng Anh
- 100 Bài tập tính từ đuôi Ing và Ed có đáp án
- 100 Bài tập Thứ tự tính từ trong tiếng Anh có đáp án
- 200 Bài tập Tính từ và Trạng từ trong tiếng Anh có đáp án
- 100 Bài tập So, Such có đáp án
- 100 Bài tập Enough, Too có đáp án
- 100 Bài tập Quite, Rather, Pretty và Fairly có đáp án
- 100 Bài tập So sánh hơn có đáp án
- 100 Bài tập So sánh bằng, không bằng có đáp án
- 100 Bài tập So sánh nhất (so sánh cực cấp) có đáp án
- 200 Bài tập thứ tự từ trong tiếng Anh có đáp án
- 100 Bài tập still, yet, already, anymore, any longer, no longer có đáp án
- 100 Bài tập even, even though, even when, even if có đáp án
- Bài tập Liên từ và Giới từ trong tiếng Anh
- 100 Bài tập Although, Though, Eventhough, In spite of, Despite có đáp án
- 100 Bài tập In Case có đáp án
- 100 Bài tập unless, as long as, provided và providing có đáp án
- 100 Bài tập AS có đáp án
- 100 Bài tập Like và As có đáp án
- 100 Bài tập As if, As though, Like có đáp án
- 100 Bài tập For, During, While có đáp án
- 100 Bài tập By, Until và By the time có đáp án
- Bài tập Giới từ trong tiếng Anh
- 100 Bài tập At, On, In có đáp án (Chỉ thời gian)
- 100 Bài tập On time và In time, At the end và In the end có đáp án
- 100 Bài tập In, At, On có đáp án (chỉ nơi chốn)
- 100 Bài tập On, At, In có đáp án (chỉ nơi chốn)
- 100 Bài tập At, In, On có đáp án (Chỉ nơi chốn)
- 100 Bài tập To, At, In, Into có đáp án
- 100 Bài tập On, In, At có đáp án (cách sử dụng khác)
- 100 Bài tập By có đáp án
- 100 Bài tập danh từ + giới từ có đáp án
- 100 Bài tập tính từ + giới từ có đáp án
- 100 Bài tập động từ + giới từ có đáp án
- Bài tập động từ + giới từ (Phần 2)
- 100 Bài tập cụm động từ có đáp án | Bài tập Phrasal Verb
Notice: Bạn có thể có ngay định nghĩa của bất cứ từ Tiếng Anh nào trong trang này, chỉ bằng cách double-clicking vào từ đó?
Hãy thử ngay bây giờ! Double-click vào bất kỳ từ nào trên trang để xem được định nghĩa.
Bài viết 100 Bài tập mệnh đề quan hệ Who, That, Which có đáp án chi tiết giúp bạn có thêm nguồn bài tập tự luyện để nắm vững cách sử dụng mệnh đề quan hệ Who, That, Which từ đó giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh hơn.
200 Bài tập mệnh đề quan hệ Who, That, Which có đáp án
Bài tập mệnh đề quan hệ Who, That, Which (phần 1)
Bài 1:In this exercise you have to explain what some words mean. Choose the right meaning from the box and then write a sentence with who. Use a dictionary if necessary.
he/she | steals from a shop |
doen't believe in God | |
is not brave | |
buys something from a shop | |
pays rent to live in a house or flat | |
breaks into a house to steal things | |
expects the worst to happen |
1. (an architect) An architect is someone who designs buildings.
2. (a burglar) A burglar is someone .......
3. (a customer) ..........................
4. (a shoplifter)..........................
5. (a coward) ...........................
6. (an atheist) ...........................
7. (a pessimist)...........................
8. (a tenant) .............................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. A burglar is someone who breaks into a house to steal things.
3. A customer is someone who buys something from a shop.
4. A shoplifter is someone who steals from a shop.
5. A coward is someone who is not brave.
6. An atheist is someone who expects the worst to happen.
7. A pessimist is someone who expects the worst to happen.
8. A tenant is someone who pays rent to live in a house or flat.
Bài 2: Make one sentence from two. Use who/that/which.
1. A girl was injured in the accident. She is now in hospital. The girl who was injured in the accident is now in hospital.
2. A waitress served us. She was impolite and impartient.
The .............................
3. A building was destroyed in the fire. It has now been rebuilt.
The .............................
4. Some people were arrested. They have now been released.
The .............................
5. A bus goes to the airport. It runs every half hour.
The .............................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. The waitress who/that served us was impolite and impatient.
3. The building that/which was destroyed in the fire has now been rebuilt.
4. The people who/that were arrested have now been released.
5. The bus that/which goes to the airport runs every half hour.
Bài 3: Complete the sentences. Choose the best ending from the box and change it into a relative clause.
He invented the telephone | |
She runs away from house | It gives you the meaning of words |
They stole my car | It can support life |
They were on the wall | It cannot be expained |
1. Barbara works for a company that makes furniture.
2. The book is about a girl ........................
3. What happened to the pictures ...................?
4. A mys stery is something ........................
5. The police have caught the men ..................
6. A dictionary is a book ..........................
7. Alexander Bell was the man ......................
8. It seems that the earth is the only planet ......
Đáp án & Hướng dẫn:
2. who/that runs away from home.
3. that/which were on the wall.
4. that/which cannot be explained.
5. who/that stole my car.
6. that/which gives you the meaning of words.
7. who/that invented the telephone.
8. that/which can support life.
Bài 4: Are these sentences right or wrong? Correct them where necessary.
1 | I don't like stories who have unhappy endings. | stories that have |
2 | What was the name of the person who phoned you? | OK |
3 | Where's the nearest shop who sells newspapers? | ......... |
4 | The driver which caused the accident was fined $500. | ......... |
5 | Do you know the person that took these photographs. | ......... |
6 | We live in a world what is changing all the time. | ......... |
7 | Dan said some things about me that were not true. | ......... |
8 | What was the name of the horse it won the race? | ......... |
Đáp án & Hướng dẫn:
3. that/which sells
4. who/that caused
5. OK
6. that/which is changing
7. OK
8. that/which won
Bài tập mệnh đề quan hệ Who, That, Which (phần 2)
Bài 1: In some of these sentences you need who or that. Correct the sentences where necessary.
1 | The woman lives next door is a doctor. | The woman who lives |
2 | Have you found the keys you lost? | OK |
3 | The people we met last night were very nice. | ............... |
4 | The people work in the office are very nice. | ............... |
5 | The people I work with are very nice. | ............... |
6 | What have you done with the money I gave you? | ............... |
7 | What happened to the money was on the table? | ............... |
8 | What's the worst film you've ever seen? | ............... |
9 | What's the best thing it has ever happened to you? | ............... |
Đáp án & Hướng dẫn:
3. Ok
4. The people who work in the office
5. OK
6. OK
7. the money that/which was on the table
8. OK
9. the best thing that/which has ever happened to you.
Bài 2: What do you say in these situations? Comple each sentence with a relative clause?
1. Your friend lost some keys. You want to know if he has found them. You say:
Have you found the keys you lost?
2. A friend is wearing a dress. You like it. You tell her:
I like the dress ..................... .
3. A friend is going to see a film. You want to know the name of the film. You say:
What's the name of the film .....................?
4. You wanted to visit a museum. It was shut when you got there. You tell a friend:
The museum .......... was shut when we got there.
5. You invited some people to your party. Some of them couldn't come. You tell someone:
Some of the people .......... couldn't come.
6. Your friend had to do some work. You want to know if she has finished. You say:
Have you finished the work .......... ?
7. You hired a car. It broke down after a few miles. You tell a friend:
The car .......... broke down after a few miles.
8. You stayed at a hotel. Tom had recommended it to you. You tell a friend:
We stayed at a hotel .......... .
Đáp án & Hướng dẫn:
2. you're wearing or that/which you're wearing
3. you're going to see or that/which you're going to see
4. I/we wanted to visit or that/which I/we wanted to visit
5. I/we invited to the party or who/whom/that we invited ....
6. you had to do or that/which you had to do
7. I/we hired or that/which I we hired
8. Tom had recommended to us or that/which Tom had recommended
Bài 3: Complete each sentence using a relative clause with a preposition. Choose from the box:
We went to a party last night | You can rely on Gary |
I work with some people | We were invited to a wedding |
You told me about a hotel | |
I applied for a job | I saw you with a man |
1. Are these the books you were looking for?
2. Unfortunately we couldn't go to the wedding .... .
3. I enjoy my job. I like the people .... .
4. What's the name of that hotel .... ?
5. The party .... wasn't very enjoyable.
6. I didn't get the job .... .
7. Gary is a good person to know. He's somebody .... .
8. Who was that man .... in the restaurant?
Đáp án & Hướng dẫn:
2. we were invited to or that/which we were invited to
3. I work with or who/that I work with
4. you told me about or that/which you told me about
5. we went to last night or that/which we went to ....
6. I applied for or that/which I applied for ....
7. You can rely on or who/that you can rely
8. I saw you with or who/that I saw you with
Bài 4: Put in that or what where necessary. If the sentence is already complete, leave the space empty.
1. I gave her all the money ..–.. I had. (all the money that I had is also correct)
2. Did you hear what they said?
3. They give their children everything .... they want.
4. Tell me .... yo want and I'll try to get it for you.
5. Why do you blame me for everything .... goes wrong?
6. I won't be able to do much, but I'll do .... I can.
7. I won't be able to do much but I'll do the best .... I can.
8. I don't agree with .... you've just said.
9. I don't trust him. I don't believe anything .... he says.
Đáp án & Hướng dẫn:
3. –
4. what
5. that
6. what
7. -
8. what
9. –
Bài tập mệnh đề quan hệ Who, That, Which (phần 3)
Bài 1: You meet these people (A, B, C, D, E, F & G) at a party:
1. A: My mother writes detective stories.
2. B: My wife is an English teacher.
3. C: I own a restaurant.
4. D: My ambition is to climb Everest.
5. E & F: We've just got married.
6. G: My parents used to work in a circus.
The next day you tell a friend about these people. Complete the sentences using Who or Whose.
1. I met somebody whose mother writes detective stories.
2. I met a man .........................................
3. I met a woman .......................................
4. I met somebody ......................................
5. I met a couple ......................................
6. I met somebody ......................................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. whose wife is an English teacher.
3. who owns a restaurant.
4. whose ambition is to climb Everest.
5. who have just got married.
6. whose parents used to work in a circus.
Bài 2: Read the situations and complete the sentences using where.
1. You grew up in a small town. You went back there recently. You tell someone this.
I recently went back to the small town where I grew up.
2. You want to buy some postcards. You ask a friend where you can do this.
Is there a shop near here .............?
3. You work in a factory. The factory is going to close down next month. You tell a friend:
The factory ...... is going to close down next month.
4. Sue is staying at a hotel. You want to know the name of the hotel. You ask a friend:
Do you know the name of the hotel .......... ?
5. You play football in a park on Sundays. You shown a friend the park. You say:
This is the park ........ on Sundays.
Đáp án & Hướng dẫn:
2. where I can buy some postcards
3. where I work
4. where Sue is staying
5. where I/we play football
Bài 3: Complete each sentence using who/whom/whose/where.
1. What's the name of the man whose car you borrowed?
2. A cemetery is a place .... people are buried.
3. A pacifist is a person .... believes that all wars are wrong.
4. An orphan is a child .... parents are dead.
5. What was the name of the person to .... you spoke on the phone?
6. The place .... we spent our holidays was really beautiful.
7. This school is only for children .... first language is not English.
8. The woman with .... he fell in love left him after a month.
Đáp án & Hướng dẫn:
2. where
3. who
4. whose
5. whom
6. where
7. whose
8. whom
Bài 4:Trước khi làm bài tập này, bạn tham khảo phần D và E của bài ngữ pháp Mệnh đề quan hệ Whose, Whom, Where trong tiếng Anh.
Use your own ideas to complete these sentences. They are like the example in Sections D and E.
1. I'll always remember the day I first met you.
2. I'll never forget the time ......
3. The reason ...... was that I didn't know your address.
4. Unfortunately I wasn't at home the evening ...... .
5. The reason ...... is that they don't need one.
6. ............. was the year ........ .
Đáp án & Hướng dẫn:
Example answers :
2. I'll never forget the time we got stuck in a lift.
3. The reason I didn't write to you was that I didn't know your address.
4. Unfortunately I wasn't at home the evening you phoned.
5. The reason they don't have a car is that they don't need one.
6. 1996 was the year Amanda got married
Bài tập mệnh đề quan hệ Who, That, Which (phần 4)
Bài 1:Make one sentence from two. Use the sentence in brackets to make a relative clause (Type 2). You will need to use who(m)/whose/which/where.
1. Catherine is very friendly. (She lives next door)
Catherine, who lives next door, is very friendly.
2. We stayed at the Park Hotel. (A friend of ours had recommended it)
We stayed at the Park Hotel, which a friend of ours had recommended.
3. We often go to visit our friends in Bristol. (It is not very far away)
..............................................
4. I went to see the doctor. (He told me to rest for a few days)
..............................................
5. John is one of my closest friends. (I have known him for a very long time)
..............................................
6. Sheila is away from house a lot. (Her job involves a lot of travelling)
..............................................
7. The new stadium will be opened next month. (It can hold 90,000 people)
..............................................
8. Glasgow is the largest city in Scotland. (My brother lives there)
..............................................
9. A friend of mine helped me to get a job. (His father is the manager of a company)
..............................................
Đáp án & Hướng dẫn:
3. We often go to visit our friends in Bristol, which is not very far away.
4. I went to see the doctor, who told me to rest for a few days.
5. John, who/whom I've known for a very long time, is one of my closest friend.
6. Sheila, whose job involves a lot of travelling is away from home a lot.
7. The new stadium, which can hold 90,000 people will be opened next month.
8. Glasgow where my brother lives is the largest city in Scotland.
9. A friend of mine, whose father is the manager of a company helped me to get a job.
Bài 2: Read the information and complete each sentence. Use a relative clause of
Type 1 or Type 2. Use commas where necessary.
1. There's a woman living next door to me. She'a doctor.
The woman who lives next door to me is a doctor.
2. I've got a brother called Rob. He lives in Australia. He's a doctor.
My brother Rob, who lives in Australia, is a doctor.
3. There was a strike at the car factory. It began ten years ago. It is now over.
The strike at the car factory ...............
4. I was looking for a book this morning. I've found it now.
I've found ..................................
5. London was once the largest city in the world, but the population is now failing.
The population of London ....................
6. A job was advertised. A lot of people applied for it. Few of them had the necessary qualifications.
Few of ......................................
7. Amy has a son. She showed me a photograph of him. He's a policeman.
Amy showed me ................................
Đáp án & Hướng dẫn:
3. The strike at the car factory, which began ten days ago, is now over.
4. I've found the book I was looking for this morning.
5. The population of London, which was once the largest city in the world, is now falling.
6. Few of the people who/that applied for the job had the necessary qualifications.
7. Amy showed me a photograph of her son, who is a policeman.
Bài 3: Correct the sentences that are wrong and put in commas where necessary. If the sentence is correct write OK.
1. Colin told me about his new job that he's enjoying very much. Colin told me about his new job, which he's enjoying very much.
2. My office that is on the second floor is very small.
............................................
3. The office I'm using at the moment is very small.
............................................
4. Ben's father that used to be teacher now works for a TV company.
............................................
5. The doctor that examined me couldn't find anything wrong.
............................................
6. The sun that is one of millions of stars in the universe provides us with heat and light.
............................................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. My office, which is on the second floor, is very small.
3. OK
4. Ben's father, who used to be a teacher, now works for a TV company
5. OK
6. The sun, which is one of millions of stars in the universe, provides us with heat and light.
Bài tập mệnh đề quan hệ Who, That, Which (phần 5)
Bài 1: Write the relative clauses in a more formal way using a preposition + whom/which.
1. Yesterday we visited the City Museum, which I'd never been to before.
Yesterday we visited the City Museum, to which I'd never been before.
2. My brother showed us his new car, which he's very proud of.
My brother showed us his new car .....................
3. This is a photograph of our friends Chris and Sam, who went on holiday with.
This is a photograph of our friends Chris and Sam, ................
4. The wedding, which only members of the family were invited to, took place on Friday.
The wedding, ..................., took place on Friday.
Đáp án & Hướng dẫn:
2. of which he's very proud
3. with whom we went on holiday.
4. to which only members of the family were invited.
Bài 2: Use the information in the first sentence to complete the second sentence. Use all of/ most of ... or the .... of + whom/which.
1. All of Mary's brothers are married.
Mary has three brothers, all of whom are married.
2. Most of the information we were given was useless.
We were given a lot of information, .................. .
3. Jane has received neither of the letters I sent her.
I sent Jane two letters, ............................. .
4. None of the ten people who applied for the job was suitable.
Ten people applied for the job, ...................... .
5. Kate hardly ever uses one of her computers.
Kate has got two computers ........................... .
6. Mike gave half of the $50000 he won to his parents.
Mike won $50000 ...................................... .
7. Both of Julia's sisters are teachers.
Julia has two sisters ................................ .
8. I went to a party – I knew only a few of the people there.
There were a lot of people at the party, ............. .
9. The sides of the road we drove along were lined with trees.
We drove along the road, the ............. .
10. The aim of the company's new business plan is to save money.
The company has a new business plan, ................. .
Đáp án & Hướng dẫn:
2. most of which was useless.
3. neither of which she has received
4. none of whom was suitable,
5. one of which she hardly ever uses.
6. half of which he gave to his parents
7. both of whom are teachers
8. only a few of whom I knew
9. the sides of which were lined with trees.
10. the aim of which is to save money.
Bài 3: John sentences from the boxes to make new sentence. Use which.
1 | This way very kind of her. | |
2 | Jane doesn't have a phone. | This means ve can't go away tomorrow. |
3 | Neil has passed his exam. | This makes it difficult to contact her. |
4 | Our flight was delayed. | This market it difficult to sleep sometimes. |
5 | Kate offered to let me stay at her house. | |
6 | The street I live in is very noisy at night. | This is good new. |
7 | Our car has broken down. | This meant we had to wait three hours at the airport. |
1. Laure couldn't come to the party, which was a pity.
2. Jane ..............................................
3. ...................................................
4. ...................................................
5. ...................................................
6. ...................................................
7. ...................................................
Đáp án & Hướng dẫn:
2. Jane doesn't have a phone, which makes it difficult to contact her.
3. Nei has passed his exams, which is good news
4. Our flight was delayed, which meant we had to wait three hours at the airport.
5. Kate offered to let me stay at her house, which was very kind of her.
6. The street I live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep sometimes.
7. Our car has broken down, which means we can't go away tomorrow.
Ngữ pháp mệnh đề quan hệ Who, That, Which
I. Mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Xét ví dụ 1: The woman who is wearing the T-shirt is my girl friend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend.
Xét ví dụ 2: The girl is Nam's girlfriend. She is sitting next to me. =>The girl who is sitting next to me is Nam's girl friend.
Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that......
Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định
a. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)
- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.
Ví dụ:
Do you know the name of the man who came here yesterday?
The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.
➨ Mệnh đề xác định không có dấu phẩy
b. Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses)
- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.
Ví dụ: Miss Hoa, who taught me English, has just got married.
➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”
II. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Đại từ quan hệ |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Who |
Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người |
I told you about the woman who lives next door. |
which |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật. Bổ sung cho cả câu đứng trước nó |
Do you see the cat which is lying on the roof? He couldn’t read which surprised me |
whose |
Chỉ sở hữu cho người và vật |
Do you know the boy whose mother is a nurse? |
whom |
Đại diện cho tân ngữ chỉ người |
I was invited by the professor whom I met at the conference. |
That |
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được) |
I don’t like the table that stands in the kitchen. |
Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh
1. WHO:
- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
…..N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ: George is a person whom I admire very much
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
The machine which broke down is working again now
4. THAT:
Mệnh đề quan hệ xác định:
Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which...
Mệnh đề quan hệ không xác định:
Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.
Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father, who is fifty years old, is a doctor.
Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him. ➨ Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher.
Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:
Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field
- Sau đại từ bất định:
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
- Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
Ex: This is the most beautiful dress that I have.
All that is mine is yours.
You are the only person that can help us.
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)
Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)
Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước.
Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that
Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me.
Or: Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.
Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.
5. WHOSE:
Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with
III. Trạng từ quan hệ (Relative Adverb)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike. ➨ This is the shop where I bought my bike.
Trạng từ quan hệ |
Nghĩa |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
when |
in/on which |
Đại diện cho cụm thời gian |
the day when we met him |
where |
in/at which |
Đại diện cho nơi chốn |
the place where we met him |
why |
for which |
Đại diện cho lí do |
the reason why we met him |
1. WHY:
Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ví dụ 1: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason why you didn’t go to school.
Ví dụ 2: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason. =>I don't know the reason why you didn't go to school.
2. WHERE:
Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn’t very clean.
Ví dụ 2: This is my hometown. I was born and grew up here. => This is my hometown where I was born and grew up.
Ví dụ 3: The restaurant where we had Lunch was near the airport.
3. WHEN:
Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.
….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day.
➨ Do you still remember the day when we first met?
➨ Do you still remember the day on which we first met?
Ví dụ 2: I don’t know the time. She will come back then. ➨ I don’t know the time when she will come back.
That was the day. I met my wife on this day. ➨That was the day when I met my wife.
IV. Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
➨ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
➨ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ví dụ 1: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.
Ví dụ 2: Daisy has three brothers. All of them are teachers. ---> Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
Ví dụ 3: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. ---> He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.
6. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.
Ví dụ: The house in that I was born is for sale.
Xem thêm bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án chi tiết hay khác:
- Bài tập Mệnh đề -ing, mệnh đề -ed
- Bài tập Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed
- Bài tập Thứ tự tính từ: tính từ trước danh từ
- Bài tập Tính từ & Trạng từ
- Bài tập Cách sử dụng so & such
- Bài tập Cách sử dụng enough & too
- Bài tập Cách sử dụng quite & rather
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh phổ biến tại s2sontech.com:
Bình luận (0)